Xu Hướng 3/2023 # Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất # Top 5 View | Gdcn.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất được cập nhật mới nhất trên website Gdcn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tránh ngày Dương công kỵ nhật (Những ngày xấu nhất trong năm)

Các ngày, tháng tốt nhất cho cưới hỏi

Có rất nhiều website và ứng dụng hỗ trợ xem ngày tốt xấu miễn phí. Nhưng chỗ thì nói Rất tốt, chỗ nói Trung bình có chỗ lại nói không tốt. Vậy chỗ nào đúng? Và lấy cái gì để đánh giá đúng hay sai?

Một số sách thông dụng hướng dẫn xem ngày tốt xấu, dựng vợ gả chồng.

Ngọc hạp chánh tông – cổ thư

Đổng công tuyển trạch – tác giả: Đổng Trọng Thư, tể tướng thời Hán Cao Tổ

Dương công kỵ nhật – tác giả: Dương Quân Tùng, phong thủy tổ sư cuối nhà Đường

Diễn cầm tam thế – soạn giả: Dương Công Hầu.

Các ngày, tháng tốt nhất cho cưới hỏi

Ngày bất tương

Việc đầu tiên chúng ta làm đó là tìm ngày bất tương của năm cần xem. Vậy ngày bất tương là gì?Ngày Bất Tương có tên gọi đầy đủ là Ngày Âm Dương Bất Tương, là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng. Cắt nghĩa từng chữ thì Bất có nghĩa là không, Tương nghĩa là tương hợp, mang nghĩa là không bị Âm Tương, Dương Tương, không bị Cụ Tương và hoàn toàn có thể chọn ngày này khi cất nhà, cưới gả mà không cần lo ngại điều gì.

Khi tổ chức đám cưới, ông bà ta thường coi ngày cưới tốt nhất để nên duyên vợ chồng cho đôi lứa. Và thật là may mắn nếu như chọn được ngày đúng vào ngày Bất Tương.

Bất Tương nghĩa là không xung khắc sát phạt nhau. Bởi vì trong sự vi cơ huyền bí của vũ trụ hàng ngày thì có những ngày sau:

Âm Tương là khắc sát về âm nữ,

Dương Tương là khắc sát về dương nam,

Âm Dương cụ thương nghĩa là khắc sát về cả nam và nữ.

Vì vậy mới có câu “Can chi ti hòa danh viết bất tương” nghĩa là ngày nào can chi cũng hòa hợp không khắc sát, thì là ngày Bất tương.

Âm tương: Can nằm trên cung Âm (-) phối với Chi nằm trên cung Âm (-), kỵ cho nữ.

Dương tương: Can nằm trên cung Dương (+) phối với Chi nằm trên cung Dương (+), kỵ cho nam.

Âm Dương cụ tương: Can nằm trên cung Âm (-) phối hợp với Chi nằm trên cung Dương (+), nam nữ đều bị kỵ.

Âm Dương bất tương

: Can nằm trên cung Dương (+) hòa hợp với Chi nằm trên cung Âm (-) thì

tốt

cho cả nam lẫn nữ.

(Ghi chú: Cung âm hay cung dương này dựa vào Nguyệt Yểm theo mùa để tính.)

Quý vị và các bạn có thể tra Ngày Bất Tương theo tháng theo bảng dưởi đây.

Tháng đại lợi, tiểu lợi

Gái tuổi Tý – Ngọ

Đại lợi ở tháng 6 – 12.

Tiểu lợi ở tháng 1 – 7.

Phu chủ ở tháng 4 -10.

Thê chủ ở tháng 5 -11

Công cô ở tháng 2 – 8.

Thê chủ ở tháng 3 tháng 9.

Gái tuổi Sửu – Mùi

Đại lợi ở tháng 5 -11.

Tiểu lợi ở tháng 4 -10

Phu chủ ở tháng 1 – 7

Thê chủ ở tháng 6- 12

Công cô ở tháng 3 – 9

Nhạc thân ở tháng 2- 8.

Gái tuổi Dần – Thân

Đại lợi ở tháng 2 – 8.

Tiểu lợi ở tháng 3 – 9

Phu chủ ở tháng 6 – 12.

Thê chủ ở tháng 1 – 7

Công cô ở tháng 4 -10.

Nhạc thân ở tháng 5-11

Gái tuổi Mão – Dậu

Đại lợi ở tháng 1 – 7.

Tiểu lợi ở tháng 6 -12

Phu chủ ở tháng 3 – 9.

Thê chủ ở tháng 2 – 8

Công cô ở tháng 5 -11.

Nhạc thânở tháng 4-10

Gái tuổi Thìn – Tuất

Đại lợi ở tháng 4 – 10.

Tiểu lợi ở tháng 5 -11

Phu chủ ở tháng 2 – 8.

Thê chủ ở tháng 3 – 9

Công cô ở tháng 6 -12.

Nhạc thân ở tháng 1-7.

Gái tuổi Tỵ – Hợi

Đại lợi ở tháng 3 – 9.

Tiểu lợi ở tháng 2 – 8.

Phu chủ ở tháng 5 –  11.

Thê chủ ở tháng 4 – 10.

Công cô ở tháng 1 – 7.

Nhạc thânở tháng 6 – 12

Ngày hoàng đạo

Trong thiên văn cổ đại, Hoàng đạo (còn có tên là Thiên Hoàng đạo) tức là quỹ đạo chuyển động của mặt trời trên bầu trời mà người xưa quan sát được. Cách tính ngày hoàng đạo như sau:

Ngày Ngũ hành SINH KHẮC

Ngày âm lịch gồm CAN ngày và CHI ngày. Tốt nhất là ngày có CAN sinh CHI, tốt nhì CHI sinh CAN cuối cùng là CAN CHI tị hòa. Còn ngày CAN CHI tương khắc đương nhiên là không tốt rồi.

Hàng Can gồm: Giáp (dương mộc), Ất (âm mộc), Bính (dương hỏa), Đinh (âm hỏa); Mậu (dương thổ); Kỷ (âm thổ); Canh (dương kim), Tân (âm kim), Nhâm (dương thủy), Quí (âm thủy)

Hàng Chi gồm: Tý (dương thủy), Sửu (âm thổ), Dần (dương mộc), Mão (âm mộc), Thìn (dương thổ), Tỵ (âm hỏa), Ngọ (dương hỏa), Mùi (âm thổ), Thân (dương kim), Dậu (âm kim), Tuất (dương thổ), Hợi (âm thủy).

Quan hệ tương sinh tương khắc giữa 12 Địa Chi là gì?

Căn cứ vào quan hệ tương sinh tương khắc giữa Ngũ hành và 12 Địa chi để phân chia. Quan hệ tương sinh tương khắc của 12 Địa chi như sau:

1. Tương khắc: Dần Mão (Mộc) khắc Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) khắc Hợi Tý (Thủy); Hợi

Tý (Thủy) khắc Tỵ Ngọ (Hỏa); Tỵ Ngọ (Hỏa) khắc Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) khắc Dần Mão (Mộc).

Tương sinh: Dần Mão (Mộc) sinh Tỵ Ngọ (Hỏa); Tỵ Ngọ (Hỏa) sinh Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) sinh Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) sinh Hợi Tý (Thủy); Hợi Tý (Thủy) sinh Dần Mão ( Mộc).

2. Tương xung: Tý Ngọ tương xung; Sửu Mùi tương xung; Dần Thân tương xung, Mão Dậu tương xung; Thìn Tuất tương xung; Tỵ Hợi tương xung.

3. Tương hợp: Tý Sửu hợp Thổ, là khắc hợp; Dần Hợi hợp Mộc, là sinh hợp; Mão Tuất hợp Hỏa, khắc hợp Thìn Dậu hợp Kim, là sinh hợp; Tỵ Thân hợp Thủy, là khắc hợp; Ngọ Mùi hợp Thổ, là sinh hợp.

4. Tương hại: Tý Mùi tương hại, Sửu Ngọ tương hại, Dần Tỵ tương hại, Mão Thìn tương hại, Thân Hợi tương hại, Dậu Tuất tương hại.

5. Tam hợp: Dần Ngọ Tuất hợp Hỏa, Hợi Mão Mùi hợp Mộc, Thân Tỵ Thìn hợp Thủy, Tỵ Dậu Sửu hợp Kim.

Quan hệ HỢP, HÌNH giữa 10 Thiên Can là gì? – Ất hợp Canh – Bính hợp Tân – Đinh hợp Nhâm – Mậu hợp Quý – Kỷ hợp Giáp

Và tứ xung hàng can:– Giáp xung canh– ất xung tân– bính xung nhâm– đinh xung quí (mậu kỷ không xung).

Các kiêng kỵ cần tránh trong chọn ngày cưới hỏi

Tránh năm tuổi kim lâu của cô dâu

Dân gian Việt Nam từ lâu đã có câu : “Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Xem tuổi đàn bà ở đây là xem tuổi người phụ nữ đó có phạm Kim Lâu hay không. Có 2 cách tính kim lâu như sau:

Tính theo tuổi âm lịch. 1, 3, 6, 8 kim lâu. Dựng nhà, lấy vợ, tậu trâu thì đừng. Theo quan điểm này thì cứ năm tuổi có hàng đơn vị là 1, 3, 6, 8 ví dụ: 21, 23, 26, 28, 31… thì phạm cô dâu. Người con gái năm đó kiêng lấy chồng. Đây là cách phổ biến nhất.– Cách thứ 2. Lấy số tuổi (tính theo tuổi các cụ [tuổi mụ]) chia cho 9, số dư mà bằng 1, 3, 6, 8 là phạm Kim Lâu (tính theo tuổi lấy chồng)

Tóm lại – Các tuổi Kim Lâu cần tránh: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75.

Cách tính như sau:

Theo quy luật chuyển cung bát quái, thuận kim đồng hồ, cứ cách một cung phạm Kim lâu thì một cung không phạm kim lâu.nếu bạn nào sáng ý có thể điểm trên bàn tay cũng tính được kim lâu.

Mười tuổi khởi tại cung khôn phạm kim lâu Thân, 11 tuổi tại cung Đoài Không phạm, 12 tuổi tại cung Càn phạm kim lâu thê, 13 tuổi tại cung Khảm không phạm, 14 tuổi tại Cấn phạm kim lâu Tử, 15 tuổi tại Chấn không phạm, 16 tuổi tại Tốn phạm kim lâu Súc, 17 tuổi không phạm, 18 tuổi tại Khôn phạm kim lâu Thân, 19 tuổi tại Đoài không phạm.

Hai mươi  tuổi khởi tại cung Đoài không phạm kim lâu, 21 tuổi tại cung Càn  phạm phạm kim lâu Thê, 22 tuổi tại cung Khảm Không  phạm kim lâu, 23 tuổi tại Cấn phạm phạm kim lâu Tử, 24 tuổi tại Chấn không phạm kim lâu, 25 tuổi tại Tốn phạm kim lâu Súc, 26 tuổi tại Ly không phạm kim lâu, 27 tuổi Khôn phạm kim lâu Thân, 28 tuổi tại Đoài không phạm kim lâu, 29 tuổi tại Càn phạm kim lâu Thê.

30 tuổi, 40 tuổi, tiếp tục chuyển thuận kim đồng hồ như 10 tuổi và 20 tuổi

50 tuổi khởi tại ngũ trung không phạm kim lâu, 51 tuổi chuyển đến Cấn phạm kim lâu Thê, 52 tuổi Chấn không phạm, tiếp tục chuyển thuận kim đồng hồ.

60 tuổi, 70 tuổi cũng tính chuyển thuận kim đồng hồ trên bát quái  như 10 tuổi, 20 tuổi, 30 tuổi, 40 tuổi.

Tránh ngày Dương công kỵ nhật (Những ngày xấu nhất trong năm)

Ngày Dương công kỵ là một trong những ngày Bách kỵ – Trăm sự đều kỵ, trong những ngày này làm việc gì cũng cần chú ý, đề phòng xảy ra tai nạn, hiểm họa. Đặc biệt cưới hỏi, kết hôn thì vợ chồng không thuận hòa, dễ dẫn đến tan vỡ, li hôn. Cách tính ngày Dương công kỵ nhật như sau:

Ngày Dương công kỵ nhật hay chính là ngày Thất Hỏa Trư, được khởi đầu từ ngày Nguyên đán khởi tú Giác, dựa theo hai mươi tám tú thứ tự thuận số, ngày tú Thất trực, tức là ngày Dương công kị. Dù là tháng đủ hay tháng thiếu thì cứ 28 ngày là một vòng, bắt đầu từ ngày 13 tháng 1 sẽ là ngày bác kị, mỗi tháng thoái tự 2 ngày,  cuối cùng tháng Chạp là ngày 19, cộng mười ba ngày.

Ngày dương công kỵ là ngày nào?

Các ngày dương công kị nhật theo cách tính trên gồm 13 ngày theo âm lịch hàng năm chính là

Ngày 13 tháng giêng

Ngày 11 tháng Hai

Ngày 9 tháng Ba

Ngày 7 tháng Tư

Ngày 5 tháng Năm

Ngày 3 tháng Sáu

Ngày 8 , 29 tháng Bảy

Ngày 27 tháng Tám

Ngày 25 tháng Chín

Ngày 23 tháng Mười

Ngày 21 tháng Mười một

Ngày 19 tháng chạp

Tránh ngày sát chủ (Đại kỵ cất nhà – Cưới gả)

Một trong những ngày xấu tuyệt đối không nên làm việc quan trọng như xây nhà, dựng cửa, nhập trạch, cưới hỏi hay ma chay, kí hợp đồng… chính là ngày sát chủ. Phàm làm việc vào những ngày này thì công việc sẽ gặp bất trắc, không thuận lợi và hay phát sinh tai họa, tai nạn.

Ngày Sát Chủ ngày kỵ thiên can – địa chi tương khắc

Trước khi làm bất kì việc nào, bao giờ người ta cũng chọn ngày tốt để trọn vẹn về vấn đề tâm linh và yên tâm hơn khi tiến hành. Bên cạnh đó là xem ngày nào là ngày xấu để loại trừ và tránh đi. Ngày Sát Chủ hay ngày Sát Chủ Thọ Tử,  chính là những ngày xấu, đem lại tai họa, muôn sự đều kị. Ngày Sát Chủ được chia thành 3 loại như sau:

Trong phạm vi nhỏ, ngày này kỵ của những người làm ăn buôn bán, kinh doanh. Vào ngày này không nên làm những việc như ký kết hợp đồng, mua bán nhà của, buôn bán, đầu tư…Ngày sát chủ dương là những ngày cấm kỵ của người chủ về các phương diện như buôn bán, đầu tư, ký kết, mua bán nhà cửa…

Tháng Giêng: Sát chủ ở ngày Tý

Tháng 2, 3, 7, 9: Sát chủ ở ngày Sửu

Tháng 4:  Sát chủ ở ngày Tuất

Tháng 11:  Sát chủ ở ngày Mùi

Tháng 5, 6, 8, 10,12:  Sát chủ ở ngày Thìn

Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.

Tránh ngày Thọ tử (Trăm sự đều kỵ )

Theo quan niệm dân gian, ngày Sát Chủ – Thụ Tử (Thọ Tử) là những ngày xấu trăm sự đều kị. Vậy ngày Thọ Tử là ngày gì và cách tính ngày Thọ Tử thế nào?

Ngày Thọ Tử là ngày xấu, không nên tiến hành bất cứ việc gì quan trọng như động thổ, cất nóc, cưới hỏi, an táng … vào ngày này vì sẽ gây bất lợi, khó khăn trăm bề, công việc tiến hành không thuận lợi và dễ gặp rủi ro.

Đặc biệt cần chú ý khi chọn ngày kết hôn, cưới hỏi, động phòng thì tuyệt đối nên tránh ngày Thọ Tử. Người xưa đã có câu: “Nam đáo nữ phòng nam tắc tử. Nữ đáo nam phòng nữ tắc vong”. Kết hôn vào ngày này thì gây bất lợi cho cuộc sống hôn nhân, hay xảy ra tranh cãi, bất hòa và dễ chia tay.

Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất

Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn

Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi

Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ

Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý

Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ

Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu

Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi

Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần

Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân

Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão

Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Ngày Vãng vong (Trăm sự đều kỵ, kỵ nhất xuất hành)

Giải nghĩa từ Vãng Vong thì Vãng nghĩa là đi, Vong là vô, vì vậy ngày này mang ý nghĩa là đi mà không trở lại. Có rất nhiều nơi nói ngày Vãng Vong là ngày trăm sự đều sự, tuy nhiên điều này không hẳn là đã chính xác. Ngày Vãng Vong là một ngày xấu, đại kị cho cưới hỏi, thăng quan tiến chức, xuất hành hay đi chữa bệnh, khai trương động thổ. Vì vậy trong ngày này tuyệt đối không nên làm những chuyện trên.

Vãng vong hay còn được gọi là sao Lục Sát, 1 trong 4 hung tinh. Vào ngày này thì làm chuyện gì cũng gặp khó khăn, trắc trở gây tiền mất tật mang, khó thành chuyện lớn. Cưới vào ngày Vãng Vong thì hôn nhân không thuận lợi, vợ chồng hay xảy ra xung đột, khai trương thất bại, nhận chức thì khó thành công…

Tháng 1 Vãng vong tại các ngày Dần

Tháng 2 Vãng vong tại các ngày Tỵ

Tháng 3 Vãng vong tại các ngày Thân

Tháng 4 Vãng vong tại các ngày Hợi

Tháng 5 Vãng vong tại các ngày Mão

Tháng 6 Vãng vong tại các ngày Ngọ

Tháng 7 Vãng vong tại các ngày Dậu

Tháng 8 Vãng vong tại các ngày Tý

Tháng 9 Vãng vong tại các ngày Thìn

Tháng 10 Vãng vong tại các ngày Mùi

Tháng 11 Vãng vong tại các ngày Tuất

Tháng 12 Vãng vong tại các ngày Sửu

Ngày Nguyệt kỵ (Trăm sự đều kỵ)

Theo phong tục từ xa xưa, khi làm mỗi việc quan trọng gì, đặc biệt như cưới hỏi, ma chay, nhập trạch, động thổ, cất nóc đều cần xem ngày giờ. Nếu trúng vào ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo thì là tốt. Còn rơi vào những ngày hắc đạo, giờ hắc đạo thì tuyệt đối nên tránh xa.

Trong một năm có 12 tháng mỗi tháng đều có 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23 không nên khởi hành làm việc gì cả

“Mồng năm, mười bốn, hai baLàm gì cũng bại chẳng ra việc gì”

Lưu ý:

Trong một tháng có ba ngày Nguyệt kỵ, nhưng chỉ có một ngày đại kỵ được tính theo quy luật sau:

Tháng Giêng. Tháng Tư. Tháng Bảy. Tháng Mười: Đại kỵ ngày mùng 5.

Tháng Hai, Tháng Năm. Tháng Tám. Tháng Một (11): Đại kỵ ngày 14.

Tháng Ba. Tháng Sáu. Tháng Chín. Tháng Chạp (12): Đại kỵ ngày 23.

Kỵ ngày Phòng không (Kỵ cưới gả)

Ngày Không Phòng là 3 ngày cố định của 4 mùa, chàng Không Phòng xuống hạ giới để tìm Lan Tiên – người chàng yêu. Khi chọn ngày kết hôn, cưới hỏi thì tuyệt đối nên tránh ngày Không Phòng vì chủ về cô đơn, cuộc sống gia đình hay gặp trục trặc, dễ đổ vỡ. Tuy nhiên chỉ kỉ kết hôn chứ không kị ăn hỏi.

Mùa Xuân kị ngày Thìn, Tị, Tý

Mùa Hạ kị ngày Tuất, Hợi, Mùi

Mùa Thu kị ngày Mão, Dần, Ngọ

Mùa Đông kị ngày Thân, Dậu, Sửu

Hướng Dẫn Chi Tiết Xem Phong Thủy Nhà Hướng Bắc Tốt Hay Xấu

Khi xây nhà có 8 vị trí hướng nhà để bạn lựa chọn tùy theo mệnh. Hôm nay, chuyên gia phong thủy của Hpro sẽ đi sâu về hướng dẫn xem phong thủy nhà hướng bắc tốt hay xấu. Từ đó, bạn sẽ có quyết định đúng đắn nhất khi có ý định xây nhà.

Hướng dẫn xem phong thủy nhà hướng bắc tốt hay xấu

Trong tứ hướng chính thì hướng Bắc được xem là đặc trưng cho phần âm, nó mang lại cảm giác lạnh lẽo nhiều hơn là ấm cúng. Nhà hướng Bắc tượng trưng cho màn đêm buông xuống, biểu hiện cho việc nghỉ ngơi hưởng thụ của gia đình.

Theo phong thủy thì hướng Bắc tượng trưng cho hành Thủy. Và sao Bắc Đẩu chính là tâm điểm, chiếm vị trí trung tâm trên bầu trời. Đồng thời, hướng Bắc còn ẩn dụ cho sự đoàn tụ của gia đình, củng cố thêm tình cảm gia đình và tình yêu nam nữ.

– Với những ngôi nhà có phong thủy hướng Bắc vượng: gia chủ giao du rộng rãi, quan hệ bạn bè, làm ăn phát dần. Phương vị Bắc thể hiện cho sự đoàn tụ, nghỉ ngơi và thư giãn khiến cuộc sống có nhiều thú vị. Gia đình hưng thịnh, hạnh phúc, sự nghiệp ngày càng phát triển vượt bậc.

– Ngôi nhà có phong thủy hướng Bắc suy: gia chủ thường bị phiền não về công việc, dễ xảy ra cãi vã giữa vợ chồng gây đổ vỡ. Cơ hội làm ăn khó mà lắm vững, dễ bị tước đoạt.

Phong thủy nhà hướng Bắc vượng sẽ giúp cho công việc làm ăn của gia đình mở rộng dần ra. Ít gặp những trở ngại và đây sẽ là nền tảng vững chắc cho sau này. Gia chủ lấy được sự uy tín, tín nhiệm rất lớn từ đồng nghiệp, khách hàng và cả những bạn bè xung quanh.

Dù là ở trong hoàn cảnh nào, những người này cũng đều có khả năng thích ứng nhanh chóng và có tính kiên trì, nhẫn nại cho đến khi đạt được điều họ mong muốn. Giỏi giao tiếp , công việc như ý, thuận buồm xuôi gió.

Với những ngôi nhà có phong thủy hướng Bắc vượng: Người sống ở đây thường rất dễ ngủ. Không những vậy, còn tuần hoàn máu tốt, thận họa động tốt. Dù là lao động mệt nhọc chỉ cần qua một đêm ngủ ngon là đã có thể hồi phục thể lực một cách nhanh chóng. Thành viên sống trong ngôi nhà luôn vui tươi, có bệnh tật cũng sẽ hồi phục nhanh chóng.

Nhà có hướng Bắc phong thuỷ suy: sẽ gây ảnh hưởng đến chức năng hoạt động của thận. Chỉ cần là hoạt động nhẹ cũng cảm thấy người luôn mệt nhọc, thể lực sa sút. Ngủ không yên giấc dẫn đến suy nhược thần kinh, tinh thần ủ dột.

Với nhà có hướng Bắc phong thuỷ suy thì tình cảm gia đình dễ bị đổ vỡ. Nếu không ly thân hay ly hôn thì vợ chồng mỗi người sẽ sống theo ý mình mà không can thiệp vào đời sống riêng tư của nhau. Những người sống trong ngôi nhà này thường bị nói xấu, lời ra tiếng vào, bằng mặt mà không bằng lòng.

Theo kinh nghiệm của những chuyên gia phong thủy thì sự vượng, suy tức phong thủy nhà hướng bắc tốt hay xấu không phụ thuộc vào cách thiết kế, bố cục bên ngoài của ngôi nhà. Nó cũng không phụ thuộc vào mệnh của gia chủ là Đông tứ hay Tây tứ.

Cuối cùng, một cách tuyệt vời để đối phó với phong thủy nhà hướng bắc xấu, không may mắn đó là làm suy yếu đi yếu tố phong thủy của nó. Với nhà có phong thủy hướng Bắc xấu thì hãy làm suy yếu đi yếu tố Thủy (đại diện cho hướng Bắc) bằng cách trang trí cho ngôi nhà những đồ vật đại diện cho yếu tố Thổ như những chậu cây cảnh nhỏ xinh hay những đồ dùng có màu nâu, vàng. Bộ có màu vàng nhạt tự nhiên chắc chắn sẽ là sự lựa chọn thích hợp cho gian bếp.

Hướng Dẫn Xem Ngày Và Tuổi Kiêng Khi Bốc Mộ, Sang Cát

Trong số này, có thể nói nghi lễ bốc mộ, sang cát là nghi lễ yêu cầu sự tỉ mỉ và thận trọng bậc nhất. Việc xem ngày, xem tuổi là yêu cầu gần như bắt buộc trước khi bốc mộ cho người đã khuất.

Lý do cần chọn ngày bốc mộ

Quan niệm tâm linh của người Việt xem trọng việc cải táng cho người đã khuất. Theo đó việc cải táng được thực hiện nhằm mục đích đưa hài cốt người đã khuất về địa điểm mới sạch sẽ hơn, linh thiêng hơn và có vị trí đẹp theo phong thủy để linh hồn của người này được bình an, siêu thoát, không còn vương vấn nơi hồng trần.

Việc cải táng cho người đã khuất cần được thực hiện vào giờ đẹp, ngày đẹp để linh hồn người đã khuất được siêu thoát, đồng thời giúp cho con cháu đang sống được bình an, thanh thản và được phù hộ để có thêm nhiều tài lộc.

Việc cải táng nếu không chọn ngày kỹ lưỡng, chẳng may gặp ngày xấu có thể làm cho vong linh người đã khuất không thể siêu thoát và mang đến nhiều tai họa cho gia đình, gây cho con cháu trong gia đình có cảm giác bất an, lo lắng.

Hướng dẫn Cách xem ngày bốc mộ

+ Việc bốc mộ cho người đã khuất thường được thực hiện sau 3 năm kể từ ngày hung táng. Tuy nhiên ngày nay, thời gian 3 năm này không còn thích hợp, bởi sau 3 năm, thi thể người đã khuất vẫn chưa sạch sẽ hoàn toàn, nên cụ thể từng vùng miền, công việc này có thể được thực hiện sau 5 đến 7 năm.

Thông thường, ở vùng đồng bằng, trong mộ huyệt có nước sẽ nhanh sạch hơn và có thể cải táng sau 5 năm. Ở vùng núi, thường sẽ là 6 đến 7 năm.

+ Thông thường, việc bốc mộ sang cát thường được thực hiện vào những ngày cuối năm, bắt đầu từ ngày thu phân. Nếu thực hiện vào đầu năm nên trước ngày thanh minh, nhưng trong thực tế, không mấy khi người ta cải táng vào đầu năm. Người ta kiêng kỵ việc bốc mộ, sang cát vào đầu năm vì như vậy có thể mang lại nhiều điều không may mắn cho gia đình, làm mất tài lộc trong năm đó.

+ Cũng theo quan niệm dân gian, việc bốc mộ nên diễn ra vào nửa đêm về sáng, không được phép diễn ra vào ban ngày, bởi việc bốc mộ vào ban ngày, khi có ánh sáng mặt trời sẽ gây tổn thương cho vong linh người đã khuất.

+ Tuy nhiên, để chọn được giờ đẹp nhất, trước khi cải táng, cần tham khảo ý kiến của nhà phong thủy nhằm chọn ra ngày và giờ hợp với tuổi của người đã khuất. Theo phong thủy, ngày và giờ nên lựa chọn theo tam hợp, lục hợp, tư kiểm hợp, chi đức hợp và tránh các ngày lục xung, lục hại, lục hình.

Bên cạnh đó, tùy theo từng tháng, mà khi cải táng cần tránh các ngày trùng tang, tam tang, trùng phục, thọ tử sát chủ, thiên tặc hà lôi, nguyệt phá,…

+ Còn theo âm dương ngũ hành, khi sang cát, cần chọn những ngày tương sinh hay tỷ hòa với mệnh và tuổi của người đã khuất, tránh sang cát vào những ngày tương khắc với vong.

+ Đặc biệt, trong tháng lại chia thành 12 trực khác nhau, trong đó có trực tốt và trực xấu. Khi chọn ngày bốc mộ nên lựa chọn ngày thuộc trực tốt và tránh trực xấu, cụ thể là:

+ Nên chọn ngày thuộc trực Mãn và Thành để gia đình phú quý, trực Bình và Định để gia đình được hưng vượng, sức khỏe dồi dào.

+ Không nên lựa chọn ngày thuộc trực Kiến và Phá bởi có thể gây ra ốm đau bệnh tật cho gia chủ, trực Trừ và Nguy có thể làm phụ mẫu tử vong hoặc trực Chấp và Bế gây tổn hại dương khí cho gia đình, trực Thu và Khai gây nhiều tai nạn lớn.

Khi sang cát, với mỗi tuổi khác nhau, cần kiêng kị như sau:

Vong thuộc can Giáp, Kỷ cần kiêng ngày mậu Tuất trong tháng 3, ngày Quý Hợi trong Tháng 7 ngày Bính Thân trong tháng 10 và ngày Đinh Hợi trong tháng 11.

Vong thuộc can Ất, Canh cần kiêng ngày Nhâm Thân trong tháng 4 và ngày Ất Tỵ trong tháng 9. Vong thuộc can Mậu, Quý kiêng cải táng vào ngày Kỷ Sửu trong tháng 6.

Vong thuộc can Bính, Tân kiêng ngày Tân Tỵ tháng 3, ngày Canh Thìn tháng 9, ngày Giáp Thìn trong tháng 10.

Hướng Dẫn Cách Tính Cung Người Chết Tốt Hay Xấu

Ngày đăng: 10/06/2020 – 1:20 AM

Người đăng: Admin

Lượt xem: 21191 Lượt xem

 

Việc đầu tiên trước khi tiến hành khâm liệm phải tính cung người chết

TẠI SAO PHẢI TÍNH CUNG NGƯỜI CHẾT?

Tại sao gia đình khi có người mất phải nhờ thầy xem ngày giờ và tính cung? Bởi theo quan niệm dân gian việc có người thân trong gia đình mất sẽ có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đối với những người thân thiết, cùng huyết thống trong gia đình.

Do vậy, trước khi thực hiện các nghi lễ nhập quan, động quan. Đều phải có ngày giờ cụ thể, cách tính cung người chết được dựa vào tuổi, ngày, giờ mất của người đã khuất. Cách tính này sẽ tính xem được người mất sẽ thuộc trường hợp nào, nhập mộ, thiên di hay trùng tang.

Nhập mộ: thời gian tính được thuộc cung nhập mộ. Ý tức là người mất được ra đi, an nghỉ vĩnh hằng, không còn vương vấn trần thế. Thể hiện sự yên nghỉ. Khi tính cung người chết chỉ cần có ngày, giờ hoặc tháng nhập mộ được coi là chuyện tốt.

Thiên di: thiên là trời, di là ấn định. Tức chỉ đây là ý trời, người mất được ấn định ra đi hợp với lẽ trời, nhưng chưa phải là mong muốn của vong linh người mất

Trùng tang: trùng trong trùng lặp, là sự lặp đi lặp lại tang gia, không chấm dứt. Khi người mất ở cung này thường sẽ có ảnh hưởng không tốt đối người còn sống trong gia đình. Theo quan niệm dân gian thì khi bị trùng tang mà không có cung nhập mổ phải được pháp sư, sư thầy cao tay làm lễ trấn.

CÁCH TÍNH CUNG NGƯỜI CHẾT NHƯ THẾ NÀO?

Cung bản mệnh thường có tổng cộng tất cả 8 loại cung khác nhau: Khảm, Ly, Cấn, Đoài, Càn, Khôn, Tốn , Chấn. Với 8 cung này thì với đối tượng là nam hay nữ sẽ có cách sắp xếp và sự trùng lặp khác nhau.

Cách tính cung người chết đối với nam và nữ là ngược nhau

Ta có thể luận cách tính cung người chết ngay trên bàn tay. Nếu là đàn ông thì cách đếm bắt đầu từ cung Cấn và được đếm theo chiều thuận ( tức cùng chiều kim đồng hồ). Nếu ngược lại là

phụ nữ thì sẽ được đếm ngược và chiều bắt đầu sẽ từ cung Khôn

Cách tính cung người chết là đếm hết số chẵn (bắt đầu từ 10, 20, 30,…) sau đó đếm tiếp số lẻ (1,2,3,…) đến khi đến năm tuổi mất thì dừng lại. Tiếp theo ta sẽ tính từ cung tuổi để tính cung tháng mất. Di chuyển tới cung tiếp theo sẽ là tháng 1. Tính lần lượt cho tới khi gặp tháng mất.

Tương tự cách tính cung người chết theo năm và tháng mất. Cách tính cung ngày và giờ cũng được tiếp như trên. Tra bảng xem lúc đó chết vào cung nào tốt hay xấu, có trùng tang hay không.

Lúc đó mới cần cúng lễ trấn.

Trong tất cả 8 cung thì cung tốt, xấu sẽ được phân chia ra như sau: 4 cung thực sự tốt, 2 cung trung bình và còn lại là 2 cung xấu

Ý nghĩa của những cung tốt

Cung khảm: con cháu gặp nhiều điều may mắn

Cung cấn: khi thuộc cung này thì trong gia quyến gặp may mắn

Cung Chấn: trong gia quyến sẽ thăng quan chức nếu người mất rơi vào cung chấn

Cung Khôn: gia quyến thăng quang vinh hiển, rạng rỡ tổ tiên

Ý nghĩa của những cung được đánh giá là trung bình

Cung Tốn: khi rơi vào cung này tức là trong dòng họ có một chút bị động nhẹ, không đến

mức quá xấu

Cung Ly: Ly trong sự chia ly, mất mát, còn cháu sau này sẽ nghèo nàn

Ý nghĩa của những cung xấu

Cung Càn: khi người mất vào cung này tức là đã phạm vào điều đại kỵ, phạm vào hung

thần. Nên cung này được đánh giá là rất xấu

Cung Đoài: Nếu đã có năm rơi vào cung Cần, Ngày mất tới vào cung đoài sẽ vô cùng xấu

CÁCH TÍNH CUNG NGƯỜI CHẾT ĐỂ NHẬN BIẾT TRÙNG TANG

Cách tính cung

Sau khi tính các cung tuổi, tháng, ngày, giờ gặp Dần – Thân – Tỵ – Hợi là Trùng Tang. Tý – Ngọ – Mão – Dậu thì là cung Thiên Di. Thìn – Tuất – Sửu – Mùi là nhập mộ. Nhưng chỉ cần gặp được 1 cung nhập mô được coi như yên tâm, an lành. Dựa trên cách tính cung người chết để coi giờ liệm, di quan, an táng phù hợp, xấu thì tránh

Một số điều cần lưu ý khi bị trùng tang

Trùng tang nhất xa tức là có 3 người chết theo. Trùng tang nhị xa nghĩa là năm người chết theo.

Trùng tang tam xa là có 7 người chết theo. Trong đó nếu trung tang theo cung ngày là nặng nhất, tiếp đến là cung tang tháng, rồi đến giờ và năm.

Cần lưu ý một số việc khi tính cung người chết ra trùng tang

Đối với việc khi người mất trong gia đình phạm vào trùng tang nên kiêng một số chuyện như sau: đối với người nhà kiêng người tam hợp, tuổi sung, tuổi hình với vong linh người đã mất.

Những tuổi thuộc tứ sinh nhận loại là Thìn – Dần – Dậu – Tỵ không được có mặt khi khâm liệm và khóc thành tiếng.

Khi có người trong gia đình mất là mất mát to lớn đối với gia đình những vẫn phải tổ chức tang lễ một cách trọn vẹn nhất. Có kiêng có lành là câu nói từ xưa của ông cha ta. Việc xem xét, coi ngày, giờ lành, tháng tốt đối để tổ chức an táng cho người mất là việc nên làm. Nhưng gia đình cũng nên nắm một chút về cách tính cung người chết để tránh bị kẻ xấu lợi dụng, chụp lợi cá nhân.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất trên website Gdcn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!