Bạn đang xem bài viết Ngày Hoàng Đạo, Ngày Hắc Đạo, Giờ Hoàng Đạo, Giờ Hắc Đạo Là được cập nhật mới nhất trên website Gdcn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo là gì?
Ngày hoàng đạo là gì?
Hoàng Đạo trong thiên văn cổ đại có nghĩa là quỹ đạo chuyển động của mặt trời. Từ quỹ đạo đó cho thấy đường đi của mặt trời trong năm và giữa năm này sang năm khác có sự khác nhau, qua đó hình thành nên khí hậu, thời tiết và các mùa rõ rệt. Theo quan niệm của người xưa mặt trời tức là ông trời. Mặt trời là hữu hình còn ông trời là vô hình. Tất cả mọi vật, họa hay phúc đều là do ông trời quyết định.
Trên đường đi của ông trời có các vị thần hộ vệ, mỗi vị thần là một ngôi sao, trong đó có thần thiện và có thần ác. Mỗi thần thực hiện một nhiệm vụ khác nhau do ông trời giao phó. Trong 12 giờ có 12 vị thần sát luân phiên trực nhật từng ngày trong tháng. Đường thần thiện đi được gọi là Hoàng Đạo.
Ngày hắc đạo là gì?
Theo quan niệm trên thì đường thần ác đi gọi là hắc đạo. Ngày hắc đạo chính là ngày mà thần ác chú tìm. Các thần bình thường không thể ngăn cản được thần ác do đó trong ngày hắc đạo tránh làm mọi việc, đặc biệt là những việc lớn như là động thổ, xây cất nhà cửa, kết hôn,… nếu không cả đời sẽ gặp phải nhiều chuyện rắc rối.
Cách tính ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo trong từng tháng
Tháng âm lịch
Ngày hoàng đạo (tốt)
Ngày hắc đạo (xấu)
Giêng, bảy
Tý, sửu, tị, mùi
Ngọ, mão, hợi, dậu
Hai, tám
Dần, mão, mùi, dậu
Thân, tị, sửu, hợi
Ba, chín
Thìn, tị, dậu, hợi
Tuất, mùi, sửu, hợi
Tư, mười
Ngọ, mùi, sửu, dậu
Tý, dậu, tị, mão
Năm, một
Thân, dậu, sửu, mão
Dần, hợi, mùi, tị
Sáu, chạp
Tuất, hợi, mão, tị
Thìn, sửu, dậu, mùi
2. Giờ hoàng đạo là gì? Giờ hắc đạo là gì?
Theo phong tục cổ truyền thì trước khi bắt đầu làm một việc gì đó thì ngoài việc chọn ngày tháng tốt thì còn phải chọn được giờ hoàng đạo. Vậy giờ hoàng đạo là gì và có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người?
Giờ hoàng đạo có nghĩa là giờ tốt, trong khung giờ này con người có thể tiến hành làm những việc trọng đại như là cưới hỏi, nhập học, an táng, buôn bán, khởi công,… Ngược lại với giờ hoàng đạo chính là giờ hắc đạo. Nếu như giờ hoàng đạo là giờ tốt thì giờ hắc đạo lại là giờ xấu, vì vậy mà con người nên tránh làm bất cứ việc gì trong khung giờ này.
Tuy nhiên thì không phải trường hợp nào cũng có thể áp dụng được giờ hoàng đạo, có những giờ khá tốt nhưng thời tiết lại xấu,… Một ngày đêm âm lịch có 12 giờ, 2 tiếng đồng hồ là một giờ. Các giờ được đặt tên theo 12 con giáp đó là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Trong 12 giờ đó có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo.
Cách tính giờ hoàng đạo và ngày hắc đạo trong từng ngày
Cách tính giờ hoàng đạo, hắc đạo
3. Tổng hợp các sao tốt, sao xấu
Các sao tốt, sao xấu theo Nhị thập bát tú
Nhị thập bát tú là 28 ngôi sao do Khoa thiên văn cổ đại quan sát bầu trời phát hiện ra và định danh. 28 ngôi sao này ở kề đường Hoàng đạo xích đạo, được dùng để làm mốc tính toán vị trí chuyển dịch của mặt trời, mặt trăng và năm sao Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thuộc hệ mặt trời. Nhị thập bát tú trong thuật chiêm tinh sẽ được quy thành Ngũ hành, can thi thành 28 vị thần sát, trong đó mỗi thần sát quản một ngày đêm có sao tốt và sao xấu.
STT
28 Sao
Định danh theo 28 con vật
Thuộc
Theo Thần bí Trạch cát TQ
Theo Tuyển trạch thông thư VN và Lịch thư của Thái Bá Lệ
1
Giác
Giao Long
Mộc
Hôn nhân, tế tự, mai táng xấu
Tốt, riêng mai táng xấu
2
Cang
Rồng
Kim
Hôn nhân, tế tự, mai táng xấu
Xấu mọi việc
3
Đê
Lạc
Thổ
Tốt tăng tài lộc
Xấu mọi việc
4
Phòng
Thỏ
Thái Dương
Mọi việc bất lợi
Tốt mọi việc
5
Tâm
Hồ
Thái Âm
Xấu mọi việc
Xấu mọi việc
6
Vĩ
Hổ
Hoả
Xấu mọi việc
Tốt mọi việc
7
Cơ
Báo
Thuỷ
Hôn nhân, tu tạo xấu
Tốt mọi việc
8
Đẩu
Giải
Mộc
Xấu mọi việc
Tốt mọi việc
9
Ngưu
Trâu
Kim
Xấu mọi việc
Xấu mọi việc
10
Nữ
Dơi
Thổ
Tốt mọi việc
Xấu mọi việc
11
Hư
Chuột
Thái Dương
Tốt mọi việc
Xấu mọi việc
12
Nguy
Én
Thái Âm
Xấu nhiều tốt ít
Xấu mọi việc
13
Thất
Lợn
Hoả
Tốt mọi việc
Tốt mọi việc
14
Bích
Du
Thuỷ
Tốt mọi việc
Tốt mọi việc
15
Khuê
Lang
Mộc
Tốt mọi việc
Xấu, riêng xây dựng tốt
16
Lâu
Chó
Kim
Tốt mọi việc
Tốt mọi việc
17
Vị
Trĩ
Thổ
Xấu mọi việc
Tốt mọi việc
18
Mão
Gà
Thái Dương
Tốt mọi việc
Xấu mọi việc
19
Tất
Chim
Thái Âm
Tốt mọi việc
Tốt mọi việc
20
Chuỷ
Khỉ
Hoả
Tốt mọi việc
Xấu, riêng xây dựng tốt
21
Sâm
Vượn
Thuỷ
Tốt mọi việc
Xấu, riêng xây dựng tốt
22
Tỉnh
Hươu Bướu
Mộc
Xấu mọi việc
Tốt mọi việc
23
Quỷ
Dê
Kim
Xấu mọi việc
Xấu, riêng mai táng tốt
24
Liễu
Hoẵng
Thổ
Tốt mọi việc
Xấu mọi việc
25
Tinh
Ngựa
Thái Dương
Xấu nhiều tốt ít
Xấu, riêng xây dựng tốt
26
Trương
Hươu
Thái Âm
Tốt mọi việc
Xấu mọi việc
27
Dực
Rắn
Hoả
Tốt mọi việc
Nói chung không tốt
28
Chẩn
Giun
Thuỷ
Xấu mọi việc
Tốt mọi việc
Bảng kê 28 sao trong Nhị thập bát tú
Các sao tốt, sao xấu theo Ngọc hạp thông thư
Trong Ngọc hạp thông thư liệt kê các loại sao tốt xấu, nên làm việc gì và nên kỵ việc gì. Có một bản kê riêng sao tốt xấu tính theo từng ngày âm lịch của tháng và một bản kê các sao xếp theo lục thập hoa giáp cả năm.
STT
Tên sao
Tính chất
1
Thiên đức
Tốt mọi việc
2
Thiên đức hợp
Tốt mọi việc
3
Nguyệt Đức
Tốt mọi việc
4
Nguyệt đức hợp
Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
5
Thiên hỷ (trực thành)
Tốt mọi việc, nhất là hôn thú
6
Thiên phú (trực mãn)
Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
7
Thiên Quý
Tốt mọi việc
8
Thiên Xá
Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí
9
Sinh khí (trực khai)
Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây
10
Thiên Phúc
Tốt mọi việc
11
Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo)
Tốt mọi việc
12
Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo
Tốt mọi việc
13
Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu
Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc
14
Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo
Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
15
Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo
Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
16
Nguyệt Tài
Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch
17
Nguyệt Ân
Tốt mọi việc
18
Nguyệt Không
Tốt cho việc làm nhà, làm gường
19
Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu)
Tốt mọi việc
20
Thánh tâm
Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
21
Ngũ phú
Tốt mọi việc
22
Lộc khố
Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch
23
Phúc Sinh
Tốt mọi việc
24
Cát Khánh
Tốt mọi việc
25
Âm Đức
Tốt mọi việc
26
U Vi tinh
Tốt mọi việc
27
Mãn đức tinh
Tốt mọi việc
28
Kính Tâm
Tốt đối với tang lễ
29
Tuế hợp
Tốt mọi việc
30
Nguyệt giải
Tốt mọi việc
31
Quan nhật
Tốt mọi việc
32
Hoạt điệu
Tốt, nhưng gặp thụ tử thì xấu
33
Giải thần
Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)
34
Phổ hộ (Hội hộ)
Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành
35
Ích Hậu
Tốt mọi việc, nhất là giá thú
36
Tục Thế
Tốt mọi việc, nhất là giá thú
37
Yếu yên (thiên quý)
Tốt mọi việc, nhất là giá thú
38
Dịch Mã
Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
39
Tam Hợp
Tốt mọi việc
40
Lục Hợp
Tốt mọi việc
41
Mẫu Thương
Tốt về cầu tài lộc, khai trương
42
Phúc hậu
Tốt về cầu tài lộc, khai trương
43
Đại Hồng Sa
Tốt mọi việc
44
Dân nhật, thời đức
Tốt mọi việc
45
Hoàng Ân
46
Thanh Long
Hoàng Đạo – Tốt mọi việc
47
Minh đường
Hoàng Đạo – Tốt mọi việc
48
Kim đường
Hoàng Đạo – Tốt mọi việc
49
Ngọc đường
Hoàng Đạo – Tốt mọi việc
Tổng hợp bởi Xemtuvi.mobi
Cách Chọn Ngày Tốt Theo Hoàng Đạo Và Hắc Đạo Trong Lịch Vạn Sự
Từ rất xưa, ở Trung Quốc đã có khái niệm “Nhị thập bát tú là chỗ ở của mặt trời và mặt trăng”, nghĩa là ngay từ khi hình thành hệ thống Nhị thập bát tú đã có khái niệm Hoàng đạo rồi. Sách “Cam thạch tinh kinh” đời Tây Hán đã nói đến “Hoàng đạo quy”. “Hoàng đạo quy” tức là vòng hoàng đạo trong bầu trời. Nhưng Hoàng đạo trước hết chỉ là quỹ đạo vận hành của mặt trời trên bầu trời mà người ta quan sát được, dùng để thuyết minh sự vận hành của nhật, nguyệt, ngũ tinh và sự thay đổi tiết khí. Vì thế, người xưa đã theo hướng từ Tây sang Đông, phân chia vùng trời gần Hoàng đạo thành 12 phần bằng nhau như Tinh kỷ, Huyền triêu, Tôn tử,… gọi là “thập nhị thứ”. Mỗi thứ đều có tọa độ của những sao nào đó trong Nhị thập bát tú. Ví dụ như Tinh kỷ có hai chòm sao Đẩu, Ngưu; Huyền hiêu có 3 chòm Nữ, Hư, Ngụy,… Quan hệ của Thập Nhị thử với Nhị thập bát tú như sau:
Vì Thập nhị thứ được chia bằng nhau, còn Nhị thập bát tú thì có độ rộng, hẹp khác nhau, cho nên đầu mốc của mỗi thứ và giới hạn giữa tú với tú không thể nhất trí với nhau, không ít chòm sao lệ thuộc vào hai “thứ” cạnh nhau. Tình hình trên là do nguyên nhân đó tạo ra.
Hoàng đạo vốn chỉ là quỹ đạo vận hành của mặt trời mà người xưa quan sát được. Không có hàm nghĩa cát hung. Nhưng người Trung Quốc xưa hết sức kính Trời, coi trời là Càn, là Vua, là cha, cho rằng Trời là “Chúa ngự quần linh, cai quản sự sống chết của muôn vật”, có uy lực tối cao vô thượng, cho nên gọi trời là “Tư mệnh”. Vì trời nắm sự phát triển thịnh suy của muôn vật, cho nên gọi là “Thiên phù” về sau đổi lại “Thiên phủ”. Mà mặt trời, với hình thể sáng chói, cụ thể, có thể quan sát được, đem lại ánh sáng và hơi ấm cho vạn vật, nuôi sống vạn vật, làm cho vạn vật phát triển, chín muồi, đem lại nguồn cơm áo vô tận nuôi sống, phát triển loài người, chính vì mặt trời cũng như trời, được người Trung Quốc xưa sùng bái. Mặt trời, hữu hình, còn trời vô hình. Không biết từ đời nào, quỹ đạo vận hành của mặt trời đã tưỏng tượng là con đường ra vào của hoàng thiên thượng đế và được tôn sùng gọi là “Thiên hoàng đạo”. Người sau giải thích: “Thiên” là chúa tể muôn vật, “hoàng” (màu vàng) là màu sắc trung ương, “đạo” là con đường. Ngọc hoàng tuần hành trong thâm cung, cho nên được gọi là “Thiên hoàng đạo”. Mà khi thần đế tuần hành trên hoàng đạo, thì hàng năm, hàng tháng, hàng ngày đều có các thiên thần tương ứng lần lượt chủ trị. Rõ ràng là, điều thần kỳ này có tốt, có xấu, có thiện, có ác. Thần thiện gọi là “Hoàng đạo”, thần ác gọi là “Hắc đạo”. Hoàng đạo cũng như Hắc đạo, đều có 6 vị, với tên gọi như sau:
Hoàng đạo lục thần (6 vị thần thiện Hoàng đạo) gồm: Thanh Long, Minh Đường, Kim Qũy, Thiên Đức, Ngọc Đường và Tư Mệnh (cũng có lúc chữ Thiên Đức được đổi thành Bảo Quang).
Hắc đạo lục thần (6 vị thần ác Hắc đạo) gồm: Thiên Hình, Chu Tước, Bạch Hổ, Thiên Lao, Nguyên Vũ và Câu Trần.
Các thần Hoàng đạo, Hắc đạo, dựa vào thế lực của Thiên hoàng thượng đế mà có thần uy lớn vô hạn. Thiện thì không gì thiện hơn, mà đã ác thì cũng không gì ác bằng. Như hình và lao, vốn là những công cụ của kẻ thống trị dùng để trấn áp nhân dân, hình và lao hạ thế đã đáng sợ, hình và lao của nhà Trời thì sẽ càng đáng sợ biết nhường nào.
Vì vậy, những ngày mà các thần Hoàng đạo chủ trực thì mọi hung thần ác sát, thậm chí cả những cái mà nhân gian sợ nhất như Đại tướng quân Nguyệt hình, tất thảy đều phải lánh xa, cho nên làm gì cũng được đảm bảo đại cát đại lợi. Trái lại, ngày nào mà các thần Hắc đạo chủ trị, thì các thần bình thưòng khó mà ngăn được ác thần, vạn sự bất thành, nhất là các việc lớn như động thổ hưng công, xây cất nhà cửa, đi xa, dọn nhà, lấy vợ gả chồng,… đều phải tìm cách tránh xa, nếu không thì cả đời không thể thăng quan phát tài, xứng tâm vừa ý. Vì vậy, Hoàng đạo – Hắc đạo đã trở thành điều cần chú ý nhất trong việc chọn ngày của người đời. Ngày có thể mang lại đại cát đại lợi gọi là ngày Hoàng đạo, trái lại ngày mang lại hung họa tai ương gọi là “ngày Hắc đạo”.
Theo “Điệu tiên trửu hậu kinh”, hợp kỵ cát hung của các thần Hoàng đạo và Hắc đạo được mô tả như sau:
Các thần Hoàng đạo là:
– Thanh Long hoàng đạo: Thái ất tinh, Thiên quý tinh, có lợi cho việc tiến tới, làm việc gì cũng thành, cầu gì được nấy.
– Minh Đường hoàng đạo: Quý nhân tinh, Minh phụ tinh, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc tiến tới, làm gì được nấy.
– Kim Quỹ hoàng đạo: Phức đức tinh, Nguyệt tiên tinh, nên cưới gả, không nên sử dụng quân đội.
– Bảo Quang hoàng đạo: sao Thiên đức, rất hanh thông, làm việc thành công, có lợi cho việc tiến tới, xuất hành tốt.
– Ngọc Đường hoàng đạo: sao Thiếu vi, sao Thiên khai, trăm sự tốt, cầu gì được nấy, xuất hành được của, thích hợp với việc học hành, viết lách, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc an táng, không lợi cho việc bùn đất, bếp núc.
– Tư Mệnh hoàng đạo: sao Phượng liễu, sao Nguyệt tiên, từ giờ Dần đến giờ Thân làm việc đại cát, từ giờ Dậu đến giờ Sửu làm việc bất lợi, tức là ban ngày cát lợi ban đêm bất lợi.
Các ác thần Hắc đạo cần tránh là:
– Thiên Hình hắc đạo: sao Thiên hình, có lợi cho việc ra quân, đánh dẹp, đánh đâu được đó, còn mọi việc khác đều không tốt, rất kỵ việc kiện tụng.
– Bạch Hổ hắc đạo: sao Thiên sát, thích hợp cho việc ra quân, săn bắt, tế tự thì tốt. Các việc khác bất lợi.
– Chu Tước hắc đạo: sao Thiên tụng, lợi cho việc công, người thường thì hung, mọi việc cần kỵ, phải cẩn thận đề phòng tranh tụng.
– Thiên Lao hắc đạo: sao Trấn thần, việc về người âm tốt, mọi việc khác đều bất lợi.
– Nguyên Vũ hắc đạo: sao Thiêm ngục, quân tử cát tiểu nhân hung, kỵ kiện tụng, cờ bạc vui chơi.
– Câu Trần hắc đạo: sao Địa ngục, làm việc gì cũng chỉ có đầu không có cuối, vui trước buồn sau, không có lợi cho việc tiến tới, làm nhà, chôn cất mà phạm phải thì tuyệt tự.
Xem Ngày Giờ Hắc Đạo Tránh Làm Những Việc Lớn Quan Trọng
Theo phong tục, khi tiến hành các công việc đại sự quan trọng thường chọn ngày hoàng đạo, tránh ngày xấu. Bởi nếu tiến hành bất kỳ việc gì vào các ngày hắc đạo thì sẽ gây ra nhiều khó khăn bất lợi. Điều này đến nay vẫn rất được xem trọng và áp dụng phổ biến. giúp gia chủ có thể yên tâm tư tưởng hơn để thực hiện các công việc mang ý nghĩa lớn cả đời.
Ngày hắc đạo có nghĩa là gì?
Không khó để có thể hiểu được ngày hắc đạo là gì? Ngày hắc đạo là ngày tốt hay xấu? Nếu ngày hoàng đạo là ngày có nhiều sao tốt chiếu xuống, đem lại may mắn, thuận lợi. Thì khái niệm ngày hắc đạo hoàn toàn mang ý nghĩa trái ngược. Ngày hắc đạo là ngày xấu, ngày có nhiều sao xấu chiếu. Các ngày xấu có thể kể đến như: Tam Nương, Sát Chủ, Nguyệt Kỵ… Vào các ngày này nên kiêng kỵ tiến hành các công việc quan trọng, đại sự tránh mang lại mất mát, rủi ro không mong muốn.
Mục đích của việc xem ngày giờ xấu
Ông bà ta vẫn thường quan niệm rằng thực hiện bất cứ việc gì vào ngày đẹp thì mọi việc sẽ hanh thông, thuận lợi hơn. Còn nếu phạm phải ngày xấu thì công việc thường sẽ gặp rủi ro, thất bại lớn. Đặc biệt là những công việc đại sự quan trọng của đời người như động thổ, khai trương, cưới hỏi… Thì việc xem ngày giờ xấu trong tháng, năm là vô cùng quan trọng. Giúp gia chủ biết được ngày nào là ngày xấu hắc đạo tránh làm việc lớn. Nhằm hạn chế rủi ro không may xảy đến.
Coi ngày xấu cho biết điều gì?
Bằng cách chọn tháng, năm theo dương lịch cho ta danh sách các ngày hắc đạo trong tháng. Đồng thời cho ta biết đó là các ngày gì? Và các giờ tốt, giờ hoàng đạo trong các ngày xấu đó.
Các ngày hắc đạo trong tháng
Để xem ngày xấu theo tuổi cần dựa vào âm lịch. Từ đó biết được các ngày hắc đạo là những ngày nào theo dương lịch? Cũng như thông tin tra cứu ngày đó theo ngày, tháng, năm âm lịch.
Xem giờ tốt trong các ngày hắc đạo
Một ngày đêm âm lịch có 12 giờ. Trong ngày hắc đạo sẽ có 6 giờ xấu và 6 giờ tốt. Nếu bắt buộc phải tiến hành các công việc đại sự quan trọng trong ngày xấu thì nên chọn thực hiện vào các khung giờ hoàng đạo. Nhằm hạn chế rủi ro kém may mắn xảy đến với gia chủ.
Thông qua công cụ xem ngày xấu nhanh chóng và chính xác nhất của chúng tôi. Hi vọng bạn đã nắm bắt được ngày hắc đạo có xấu không? Ngày hắc đạo không nên làm gì? Từ đó có thể lên kế hoạch chu đáo cho mọi việc, giúp bản thân cùng gia đình có cuộc sống ổn định may mắn.
Giải Đáp Câu Hỏi: Ngày Hắc Đạo Không Nên Làm Gì?
Theo phong tục của người Việt thì khi làm bất kỳ một công việc lớn nào như xây nhà, kết hôn, khai trương……thì việc xem ngày giờ là điều cực kỳ cần thiết. Bởi điều này sẽ giúp họ tránh được những ngày xấu hay còn gọi là ngày hắc đạo, giúp cho mọi công việc thuận lợi hơn. Vậy ngày hắc đạo là gì? Cách xem ngày hắc đạo như thế nào? Ngày hắc đạo không nên làm gì? Trong
Ngày hắc đạo là ngày gì? Vì sao nên xem ngày hắc đạo?
Theo quan niệm dân dân, trong quỹ đạo chuyển động của bầu trời đều có các vị thần thay phiên cai quản. Trong đó, bao gồm các vị thân thiện và thần ác vào ngày thần ác ngao du định đoạt thiên hạ thì đó là ngày hắc đạo, đặc biệt ngày hắc đạo thì các vị thần khác không thể cứu vãn những công việc mà thần ác muốn gây rối dưới trần gian. Chính vì thế, bạn có thể trả lời được ngày hắc đạo có phải là ngày xấu hay không trước khi dự định làm các công việc lớn.
Ngày hắc đạo được xem là ngày xấu nên việc kiêng kỵ làm những công việc quan trọng vào các ngày này như: kết hôn, khởi công xây nhà hay khai trương. Nếu không may tiến hành vào ngày hắc đạo thì mọi việc sẽ trở nên khó khăn, gặp nhiều rắc rối khi làm ăn dẫn đến thua lỗ hay hôn nhân gia đình đổ vỡ. Vì thế, việc xem xét thật kỹ ngày giờ hắc đạo trước khi làm bất kỳ công việc nào cực kỳ cần thiết.
Cách tính ngày giờ hắc đạo chuẩn nhất
Xem ngày tốt xấu trở thành một trong những công việc quan trọng của nhiều người khi làm các công việc quan trọng. Tuy nhiên làm sao để tính được ngày giờ hắc đạo chuẩn là điều mà không ít người băn khoăn và theo các chuyên gia để xem ngày giờ tốt xấu thì cần dựa theo ngày âm lịch theo tuổi
· Cách tính ngày hắc đạo
Trong tháng âm lịch sẽ có 6 tháng có ngày hắc đạo giống nhau và mỗi tháng sẽ có 4 ngày hắc đạo sau:
Tháng âm lịch
Ngày hắc đạo
Giêng – Tháng Bảy
Ngọ, Mão, Hợi, Dậu
Tháng Hai – Tháng Tám
Thân, Tị, Sửu, Hợi
Tháng Ba – Tháng Chín
Tuất, Mùi, Sửu, Hợi
Tháng Tư – Tháng Mười
Tý, Dậu, Tị, Mão
Tháng Năm – Tháng Mười Một
Dần, Hợi, Mùi, Tị
Tháng Sáu – Tháng Mười Hai
Thìn, Sửu, Dậu, Mùi
· Cách tính giờ hắc đạo
Trong ngày âm lịch thì có 12 giờ, mỗi giờ tính theo 12 con giáp và trong 12 giờ âm lịch thì có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Trong đấy, giờ hắc đạo được xem là giờ xấu, giờ sát nên các bạn tránh những công việc quan trọng trong khung giờ này. Cụ thể như sau:
Các ngày âm lịch
Giờ Hắc Đạo (xấu)
Tý – Ngọ
Dần – Thìn – Tỵ – Mùi – Tuất – Hợi
Sửu – Mùi
Tý – Sửu – Thìn – Ngọ – Mùi – Dậu
Dần – Thân
Dần – Mão – Ngọ – Thân – Dậu
Mão – Dậu
Sửu – Thìn – Tỵ – Thân – Tuất – Hợi
Thìn – Tuất
Tý – Sửu – Mão – Ngọ – Mùi – Tuất
Tỵ – Hợi
Tý – Dần – Mão – Tỵ – Thân – Dậu
Những điều không nên làm vào ngày hắc đạo
Như các thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên, ngày hắc đạo chính là ngày cực kỳ xấu nên với những ai đang có dự định quan trọng thì không nên làm vào các ngày này, để tránh các điều không hay. Cụ thể, bạn không nên làm các công việc sau khi làm ngày hắc đạo:
· Không nên xây nhà vào ngày hắc đạo
Xây nhà là một trong những việc lớn của mỗi người, việc xem ngày giờ cẩn thận cực kỳ cần thiết. Theo các chuyên gian, không nên xây nhà vào ngày hắc đạo để tránh các rủi ro, những điều không may đến với gia chủ hay các thành viên trong gia đình về sau.
· Không tổ chức cưới hỏi ngày hắc đạo
Tuyệt đối không tổ chức cưới hỏi vào ngày hắc đạo, nếu tổ chức vào ngày xấu này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hạnh phúc, hôn nhân lục đục dẫn đến tính trạng đổ vỡ hay sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của 1 trong 2 người. Vậy nên, bạn có thể trả lời được câu hỏi ngày hắc đạo có cưới được không
· Không khai trương cửa hàng vào ngày hắc đạo
Nếu là một người làm ăn kinh doanh thì công việc này cũng rất quan trọng, tránh khai trương vào ngày hắc đạo ảnh hưởng đến công việc buôn bán, tình trạng xấu nhất là dẫn đến việc lỗ vốn hay phá sản.
· Không sinh con vào ngày hắc đạo
Ngày hắc đạo có nên sinh con hay không? Theo quan niệm xưa thì ngày hắc đạo là ngày xấu nếu sinh con vào ngày này thì vận mệnh tương lai của con vô cùng đen đủi, làm việc gì cũng thất bại, thua lỗ và con đường tình duyên sau này cũng sẽ gặp trắc trở.
· Không nên mua xe vào ngày hắc đạo
Trong ngày hắc đạo, bạn cũng tuyệt đối không nên mua xe bởi nếu mua xe sẽ gặp nhiều xui xẻo cho bản thân và người sở hữu, nhẹ thì trầy xước nặng thì có thể nguy hiểm đến tính mang. Mặt khác, các công việc xung quanh sẽ gặp rắc rối và đen đủi, nhất là công việc làm ăn giảm sút, tình cảm gia đạo xảy ra nhiều chuyện.
Cách hóa giải ngày hắc đạo, bạn nên biết
Mặc dù, ngày hắc đạo là ngày xấu không nên làm gì tuy nhiên thì có những việc quan trọng bắt buộc phải thực hiện vào ngày xấu này. Chính vì thế, việc tìm cách hóa giải ngày hắc đạo phải biết:
· Dùng cơ chế “chế sát”
Cách này được hiểu là lấy độc trị độc, tức là dùng quan hệ tương khắc của ngũ hành để chế sát sự hung hiểm của ngày xấu. Ví dụ: Ngày hung thuộc Thủy thì dùng Thổ để hóa giải (Thổ khắc Thủy), ngày hung thuộc Hỏa thì dùng giờ Thủy để hóa giải (Thủy Khắc Hỏa)…..tương tự các mệnh khác cũng thực hiện như vậy.
· Dùng cơ chế “hóa Sinh”
Đây là cách hóa giải dùng trong quan hệ tương sinh của ngũ hành để chế sát sự hung hiểm của ngày xấu. Ví dụ: Ngày xấu thuộc Kim thì dùng giờ Thổ để hóa giải (Thổ sinh Kim), ngày xấu thuộc Thủy thì dùng giờ Kim để hóa giải (Kim sinh Thủy), ngày xấu thuộc Hỏa thì dùng Mộc để hóa giải (Mộc sinh Hỏa)….tương tự với các mệnh khác.
· Dùng cơ chế “tị hòa”
Cách này dùng quan hệ tương hòa của ngũ hành để hóa giải sự hung hiểm của ngày xấu. Ví dụ: ngày xấu thuộc Âm Mộc thì dùng giờ Dương Mộc để hóa giải, ngày xấu thuộc Âm Kim thì dùng giờ Dương để hóa giải…..
· Thay đổi người thực hiện
Đây là cách muộn tuổi để hóa giải ngày xấu, nhiều người đã nhờ người thân hay bạn bè – những người thuộc tuổi tam hợp với gia chủ để được tuổi khi làm các công việc lớn, thay mệnh chủ đứng ra làm chủ công việc hóa giải các ngày xấu đảm bảo cho các việc làm ăn một cách hiệu quả.
việc không nên làm vào ngày hắc đạo mà chúng tôi giới thiệu, hy vọng sẽ giúp bạn có thêm thông tin hữu ích về vấn đề này đưa ra lựa chọn phù hợp khi thực hiện bất
Cập nhật thông tin chi tiết về Ngày Hoàng Đạo, Ngày Hắc Đạo, Giờ Hoàng Đạo, Giờ Hắc Đạo Là trên website Gdcn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!