Ngày Thiên Lao Hắc Đạo Tốt Hay Xấu / Top 10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Gdcn.edu.vn

Ngày Hoàng Đạo, Ngày Hắc Đạo, Giờ Hoàng Đạo, Giờ Hắc Đạo Là

1. Ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo là gì?

Ngày hoàng đạo là gì?

Hoàng Đạo trong thiên văn cổ đại có nghĩa là quỹ đạo chuyển động của mặt trời. Từ quỹ đạo đó cho thấy đường đi của mặt trời trong năm và giữa năm này sang năm khác có sự khác nhau, qua đó hình thành nên khí hậu, thời tiết và các mùa rõ rệt. Theo quan niệm của người xưa mặt trời tức là ông trời. Mặt trời là hữu hình còn ông trời là vô hình. Tất cả mọi vật, họa hay phúc đều là do ông trời quyết định.

Trên đường đi của ông trời có các vị thần hộ vệ, mỗi vị thần là một ngôi sao, trong đó có thần thiện và có thần ác. Mỗi thần thực hiện một nhiệm vụ khác nhau do ông trời giao phó. Trong 12 giờ có 12 vị thần sát luân phiên trực nhật từng ngày trong tháng. Đường thần thiện đi được gọi là Hoàng Đạo.

Ngày hắc đạo là gì?

Theo quan niệm trên thì đường thần ác đi gọi là hắc đạo. Ngày hắc đạo chính là ngày mà thần ác chú tìm. Các thần bình thường không thể ngăn cản được thần ác do đó trong ngày hắc đạo tránh làm mọi việc, đặc biệt là những việc lớn như là động thổ, xây cất nhà cửa, kết hôn,… nếu không cả đời sẽ gặp phải nhiều chuyện rắc rối.

Cách tính ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo trong từng tháng

Tháng âm lịch

Ngày hoàng đạo (tốt)

Ngày hắc đạo (xấu)

Giêng, bảy

Tý, sửu, tị, mùi

Ngọ, mão, hợi, dậu

Hai, tám

Dần, mão, mùi, dậu

Thân, tị, sửu, hợi

Ba, chín

Thìn, tị, dậu, hợi

Tuất, mùi, sửu, hợi

Tư, mười

Ngọ, mùi, sửu, dậu

Tý, dậu, tị, mão

Năm, một

Thân, dậu, sửu, mão

Dần, hợi, mùi, tị

Sáu, chạp

Tuất, hợi, mão, tị

Thìn, sửu, dậu, mùi

2. Giờ hoàng đạo là gì? Giờ hắc đạo là gì?

Theo phong tục cổ truyền thì trước khi bắt đầu làm một việc gì đó thì ngoài việc chọn ngày tháng tốt thì còn phải chọn được giờ hoàng đạo. Vậy giờ hoàng đạo là gì và có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người?

Giờ hoàng đạo có nghĩa là giờ tốt, trong khung giờ này con người có thể tiến hành làm những việc trọng đại như là cưới hỏi, nhập học, an táng, buôn bán, khởi công,… Ngược lại với giờ hoàng đạo chính là giờ hắc đạo. Nếu như giờ hoàng đạo là giờ tốt thì giờ hắc đạo lại là giờ xấu, vì vậy mà con người nên tránh làm bất cứ việc gì trong khung giờ này.

Tuy nhiên thì không phải trường hợp nào cũng có thể áp dụng được giờ hoàng đạo, có những giờ khá tốt nhưng thời tiết lại xấu,… Một ngày đêm âm lịch có 12 giờ, 2 tiếng đồng hồ là một giờ. Các giờ được đặt tên theo 12 con giáp đó là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Trong 12 giờ đó có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo.

Cách tính giờ hoàng đạo và ngày hắc đạo trong từng ngày

Cách tính giờ hoàng đạo, hắc đạo

3. Tổng hợp các sao tốt, sao xấu

Các sao tốt, sao xấu theo Nhị thập bát tú

Nhị thập bát tú là 28 ngôi sao do Khoa thiên văn cổ đại quan sát bầu trời phát hiện ra và định danh. 28 ngôi sao này ở kề đường Hoàng đạo xích đạo, được dùng để làm mốc tính toán vị trí chuyển dịch của mặt trời, mặt trăng và năm sao Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thuộc hệ mặt trời. Nhị thập bát tú trong thuật chiêm tinh sẽ được quy thành Ngũ hành, can thi thành 28 vị thần sát, trong đó mỗi thần sát quản một ngày đêm có sao tốt và sao xấu.

STT

 28 Sao

Định danh  theo 28  con vật

Thuộc

Theo Thần bí Trạch cát TQ

Theo Tuyển trạch thông   thư VN và Lịch thư của  Thái Bá Lệ

1

Giác

Giao Long

Mộc

Hôn nhân, tế tự, mai táng xấu

Tốt, riêng mai táng xấu

2

Cang

Rồng

Kim

Hôn nhân, tế tự, mai táng xấu

Xấu mọi việc

3

Đê

Lạc

Thổ

Tốt tăng tài lộc

Xấu mọi việc

4

Phòng

Thỏ

Thái Dương

Mọi việc bất lợi

Tốt mọi việc

5

Tâm

Hồ

Thái Âm

Xấu mọi việc

Xấu mọi việc

6

Hổ

Hoả

Xấu mọi việc

Tốt mọi việc

7

Báo

Thuỷ

Hôn nhân, tu tạo xấu

Tốt mọi việc

8

Đẩu

Giải

Mộc

Xấu mọi việc

Tốt mọi việc

9

Ngưu

Trâu

Kim

Xấu mọi việc

Xấu mọi việc

10

Nữ

Dơi

Thổ

Tốt mọi việc

Xấu mọi việc

11

Chuột

Thái Dương

Tốt mọi việc

Xấu mọi việc

12

Nguy

Én

Thái Âm

Xấu nhiều tốt ít

Xấu mọi việc

13

Thất

Lợn

Hoả

Tốt mọi việc

Tốt mọi việc

14

Bích

Du

Thuỷ

Tốt mọi việc

Tốt mọi việc

15

Khuê

Lang

Mộc

Tốt mọi việc

Xấu, riêng xây dựng tốt

16

Lâu

Chó

Kim

Tốt mọi việc

Tốt mọi việc

17

Vị

Trĩ

Thổ

Xấu mọi việc

Tốt mọi việc

18

Mão

Thái Dương

Tốt mọi việc

Xấu mọi việc

19

Tất

Chim

Thái Âm

Tốt mọi việc

Tốt mọi việc

20

Chuỷ

Khỉ

Hoả

Tốt mọi việc

Xấu, riêng xây dựng tốt

21

Sâm

Vượn

Thuỷ

Tốt mọi việc

Xấu, riêng xây dựng tốt

22

Tỉnh

Hươu Bướu

Mộc

Xấu mọi việc

Tốt mọi việc

23

Quỷ

Kim

Xấu mọi việc

Xấu, riêng mai táng tốt

24

Liễu

Hoẵng

Thổ

Tốt mọi việc

Xấu mọi việc

25

Tinh

Ngựa

Thái Dương

Xấu nhiều tốt ít

Xấu, riêng xây dựng tốt

26

Trương

Hươu

Thái Âm

Tốt mọi việc

Xấu mọi việc

27

Dực

Rắn

Hoả

Tốt mọi việc

Nói chung không tốt

28

Chẩn

Giun

Thuỷ

Xấu mọi việc

Tốt mọi việc

Bảng kê 28 sao trong Nhị thập bát tú

Các sao tốt, sao xấu theo Ngọc hạp thông thư

Trong Ngọc hạp thông thư liệt kê các loại sao tốt xấu, nên làm việc gì và nên kỵ việc gì. Có một bản kê riêng sao tốt xấu tính theo từng ngày âm lịch của tháng và một bản kê các sao xếp theo lục thập hoa giáp cả năm.

STT

Tên sao

Tính chất

1

Thiên đức 

Tốt mọi việc

2

Thiên đức hợp

Tốt mọi việc

3

Nguyệt Đức

Tốt mọi việc

4

Nguyệt đức hợp

Tốt mọi việc, kỵ tố tụng

5

Thiên hỷ (trực thành)

Tốt mọi việc, nhất là hôn thú

6

Thiên phú (trực mãn)

Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng

7

Thiên Quý

Tốt mọi việc

8

Thiên Xá

Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí

9

Sinh khí (trực khai)

Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây

10

Thiên Phúc

Tốt mọi việc

11

Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo)

Tốt mọi việc

12

Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo

Tốt mọi việc

13

Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu

Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc

14

Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

15

Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

16

Nguyệt Tài

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

17

Nguyệt Ân

Tốt mọi việc

18

Nguyệt Không

Tốt cho việc làm nhà, làm gường

19

Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu)

Tốt mọi việc

20

Thánh tâm

Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự

21

Ngũ phú

Tốt mọi việc

22

Lộc khố

Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch

23

Phúc Sinh

Tốt mọi việc

24

Cát Khánh

Tốt mọi việc

25

Âm Đức

Tốt mọi việc

26

U Vi tinh

Tốt mọi việc

27

Mãn đức tinh

Tốt mọi việc

28

Kính Tâm

Tốt đối với tang lễ

29

Tuế hợp

Tốt mọi việc

30

Nguyệt giải

Tốt mọi việc

31

Quan nhật

Tốt mọi việc

32

Hoạt điệu

Tốt, nhưng gặp thụ tử thì xấu

33

Giải thần

Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)

34

Phổ hộ (Hội hộ)

Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành

35

Ích Hậu

Tốt mọi việc, nhất là giá thú

36

Tục Thế

Tốt mọi việc, nhất là giá thú

37

Yếu yên (thiên quý)

Tốt mọi việc, nhất là giá thú

38

Dịch Mã

Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

39

Tam Hợp

Tốt mọi việc

40

Lục Hợp

Tốt mọi việc

41

Mẫu Thương

Tốt về cầu tài lộc, khai trương

42

Phúc hậu

Tốt về cầu tài lộc, khai trương

43

Đại Hồng Sa

Tốt mọi việc

44

Dân nhật, thời đức

Tốt mọi việc

45

Hoàng Ân

46

Thanh Long

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

47

Minh đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

48

Kim đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

49

Ngọc đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Tổng hợp bởi Xemtuvi.mobi

Xem Ngày Giờ Hắc Đạo

trong tháng để kịp thời tránh thực hiện các sự kiện trọng đại, có tính quyết định tới đời người sau này. Vậy ngày chu tước hắc đạo có nghĩa là gì? có xấu không? Vào ngày này không nên làm gì? Cụ thể xem ngày hắc đạo trong tháng có ảnh hưởng gì tới những công việc quan trọng. Sẽ được chúng tôi tiết lộ ngay sau đây.

Ý nghĩa của việc xem ngày giờ xấu trong tháng

Ngày hoàng đạo là đường thần thiện đến phiên, còn ngày hắc đạo là ngày thần ác chú tìm. Mỗi một vị thần sẽ tương ứng với một ngôi sao, thực hiện nhiệm vụ riêng được giao phó. Việc xem các ngày xấu trong tháng sẽ hỗ trợ bạn nên làm gì và tránh không nên làm gì vào ngày đó.

Cách tính ngày giờ xấu theo tuổi

Tiện ích xem ngày xấu trong tháng sẽ cung cấp cho bạn danh sách các ngày xấu hắc đạo trong tháng mà bạn muốn tìm kiếm. Cụ thể hơn nữa là các việc nên và không nên làm trong ngày đó. Cụ thể cách tính như sau:

Ngày hắc đạo

Để coi ngày xấu chúng ta cần dựa vào thông tin tháng cần xem. Thông qua việc xem ngày âm lịch, thì 1 năm gồm 12 tháng, trong đó có 6 cặp tháng có các ngày hắc đạo giống nhau.

Giờ hắc đạo

Trong một ngày gồm có 12 giờ tương ứng với 12 con giáp trong phong thủy. Khởi đầu từ 23 giờ đêm (giờ Tý) đến 1 giờ sáng theo âm lịch. Theo đó mỗi ngày sẽ có các khung giờ xấu, hắc đạo khác nhau.

Qua bài viết này, chắc bạn đã tự có đáp án cho thắc mắc xem ngày hắc đạo là ngày tốt hay xấu rồi phải không? Hi vọng công cụ của chúng tôi sẽ giúp bạn nhận biết được ngày xấu. Nhằm lên kế hoạch sắp xếp, tiến hành mọi việc được chu đáo, đạt kết quả tốt nhất

Từ khóa : coi ngày xấu, ngày giờ hắc đạo trong tháng, ngày hắc đạo có nghĩa là gì, ngày hắc đạo có xấu không, ngày hắc đạo không nên làm gì, ngày hắc đạo là gì, ngày hắc đạo là ngày tốt hay xấu, ngày xấu theo tuổi, ngày xấu trong tháng, tra ngày âm lịch, xem giờ hắc đạo, xem ngày âm lịch, xem ngày giờ hắc đạo, xem ngày xấu.

Cách Chọn Ngày Tốt Theo Hoàng Đạo Và Hắc Đạo Trong Lịch Vạn Sự

Từ rất xưa, ở Trung Quốc đã có khái niệm “Nhị thập bát tú là chỗ ở của mặt trời và mặt trăng”, nghĩa là ngay từ khi hình thành hệ thống Nhị thập bát tú đã có khái niệm Hoàng đạo rồi. Sách “Cam thạch tinh kinh” đời Tây Hán đã nói đến “Hoàng đạo quy”. “Hoàng đạo quy” tức là vòng hoàng đạo trong bầu trời. Nhưng Hoàng đạo trước hết chỉ là quỹ đạo vận hành của mặt trời trên bầu trời mà người ta quan sát được, dùng để thuyết minh sự vận hành của nhật, nguyệt, ngũ tinh và sự thay đổi tiết khí. Vì thế, người xưa đã theo hướng từ Tây sang Đông, phân chia vùng trời gần Hoàng đạo thành 12 phần bằng nhau như Tinh kỷ, Huyền triêu, Tôn tử,… gọi là “thập nhị thứ”. Mỗi thứ đều có tọa độ của những sao nào đó trong Nhị thập bát tú. Ví dụ như Tinh kỷ có hai chòm sao Đẩu, Ngưu; Huyền hiêu có 3 chòm Nữ, Hư, Ngụy,… Quan hệ của Thập Nhị thử với Nhị thập bát tú như sau:

Vì Thập nhị thứ được chia bằng nhau, còn Nhị thập bát tú thì có độ rộng, hẹp khác nhau, cho nên đầu mốc của mỗi thứ và giới hạn giữa tú với tú không thể nhất trí với nhau, không ít chòm sao lệ thuộc vào hai “thứ” cạnh nhau. Tình hình trên là do nguyên nhân đó tạo ra.

Hoàng đạo vốn chỉ là quỹ đạo vận hành của mặt trời mà người xưa quan sát được. Không có hàm nghĩa cát hung. Nhưng người Trung Quốc xưa hết sức kính Trời, coi trời là Càn, là Vua, là cha, cho rằng Trời là “Chúa ngự quần linh, cai quản sự sống chết của muôn vật”, có uy lực tối cao vô thượng, cho nên gọi trời là “Tư mệnh”. Vì trời nắm sự phát triển thịnh suy của muôn vật, cho nên gọi là “Thiên phù” về sau đổi lại “Thiên phủ”. Mà mặt trời, với hình thể sáng chói, cụ thể, có thể quan sát được, đem lại ánh sáng và hơi ấm cho vạn vật, nuôi sống vạn vật, làm cho vạn vật phát triển, chín muồi, đem lại nguồn cơm áo vô tận nuôi sống, phát triển loài người, chính vì mặt trời cũng như trời, được người Trung Quốc xưa sùng bái. Mặt trời, hữu hình, còn trời vô hình. Không biết từ đời nào, quỹ đạo vận hành của mặt trời đã tưỏng tượng là con đường ra vào của hoàng thiên thượng đế và được tôn sùng gọi là “Thiên hoàng đạo”. Người sau giải thích: “Thiên” là chúa tể muôn vật, “hoàng” (màu vàng) là màu sắc trung ương, “đạo” là con đường. Ngọc hoàng tuần hành trong thâm cung, cho nên được gọi là “Thiên hoàng đạo”. Mà khi thần đế tuần hành trên hoàng đạo, thì hàng năm, hàng tháng, hàng ngày đều có các thiên thần tương ứng lần lượt chủ trị. Rõ ràng là, điều thần kỳ này có tốt, có xấu, có thiện, có ác. Thần thiện gọi là “Hoàng đạo”, thần ác gọi là “Hắc đạo”. Hoàng đạo cũng như Hắc đạo, đều có 6 vị, với tên gọi như sau:

Hoàng đạo lục thần (6 vị thần thiện Hoàng đạo) gồm: Thanh Long, Minh Đường, Kim Qũy, Thiên Đức, Ngọc Đường và Tư Mệnh (cũng có lúc chữ Thiên Đức được đổi thành Bảo Quang).

Hắc đạo lục thần (6 vị thần ác Hắc đạo) gồm: Thiên Hình, Chu Tước, Bạch Hổ, Thiên Lao, Nguyên Vũ và Câu Trần.

Các thần Hoàng đạo, Hắc đạo, dựa vào thế lực của Thiên hoàng thượng đế mà có thần uy lớn vô hạn. Thiện thì không gì thiện hơn, mà đã ác thì cũng không gì ác bằng. Như hình và lao, vốn là những công cụ của kẻ thống trị dùng để trấn áp nhân dân, hình và lao hạ thế đã đáng sợ, hình và lao của nhà Trời thì sẽ càng đáng sợ biết nhường nào.

Vì vậy, những ngày mà các thần Hoàng đạo chủ trực thì mọi hung thần ác sát, thậm chí cả những cái mà nhân gian sợ nhất như Đại tướng quân Nguyệt hình, tất thảy đều phải lánh xa, cho nên làm gì cũng được đảm bảo đại cát đại lợi. Trái lại, ngày nào mà các thần Hắc đạo chủ trị, thì các thần bình thưòng khó mà ngăn được ác thần, vạn sự bất thành, nhất là các việc lớn như động thổ hưng công, xây cất nhà cửa, đi xa, dọn nhà, lấy vợ gả chồng,… đều phải tìm cách tránh xa, nếu không thì cả đời không thể thăng quan phát tài, xứng tâm vừa ý. Vì vậy, Hoàng đạo – Hắc đạo đã trở thành điều cần chú ý nhất trong việc chọn ngày của người đời. Ngày có thể mang lại đại cát đại lợi gọi là ngày Hoàng đạo, trái lại ngày mang lại hung họa tai ương gọi là “ngày Hắc đạo”.

Theo “Điệu tiên trửu hậu kinh”, hợp kỵ cát hung của các thần Hoàng đạo và Hắc đạo được mô tả như sau:

Các thần Hoàng đạo là:

– Thanh Long hoàng đạo: Thái ất tinh, Thiên quý tinh, có lợi cho việc tiến tới, làm việc gì cũng thành, cầu gì được nấy.

– Minh Đường hoàng đạo: Quý nhân tinh, Minh phụ tinh, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc tiến tới, làm gì được nấy.

– Kim Quỹ hoàng đạo: Phức đức tinh, Nguyệt tiên tinh, nên cưới gả, không nên sử dụng quân đội.

– Bảo Quang hoàng đạo: sao Thiên đức, rất hanh thông, làm việc thành công, có lợi cho việc tiến tới, xuất hành tốt.

– Ngọc Đường hoàng đạo: sao Thiếu vi, sao Thiên khai, trăm sự tốt, cầu gì được nấy, xuất hành được của, thích hợp với việc học hành, viết lách, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc an táng, không lợi cho việc bùn đất, bếp núc.

– Tư Mệnh hoàng đạo: sao Phượng liễu, sao Nguyệt tiên, từ giờ Dần đến giờ Thân làm việc đại cát, từ giờ Dậu đến giờ Sửu làm việc bất lợi, tức là ban ngày cát lợi ban đêm bất lợi.

Các ác thần Hắc đạo cần tránh là:

– Thiên Hình hắc đạo: sao Thiên hình, có lợi cho việc ra quân, đánh dẹp, đánh đâu được đó, còn mọi việc khác đều không tốt, rất kỵ việc kiện tụng.

– Bạch Hổ hắc đạo: sao Thiên sát, thích hợp cho việc ra quân, săn bắt, tế tự thì tốt. Các việc khác bất lợi.

– Chu Tước hắc đạo: sao Thiên tụng, lợi cho việc công, người thường thì hung, mọi việc cần kỵ, phải cẩn thận đề phòng tranh tụng.

– Thiên Lao hắc đạo: sao Trấn thần, việc về người âm tốt, mọi việc khác đều bất lợi.

– Nguyên Vũ hắc đạo: sao Thiêm ngục, quân tử cát tiểu nhân hung, kỵ kiện tụng, cờ bạc vui chơi.

– Câu Trần hắc đạo: sao Địa ngục, làm việc gì cũng chỉ có đầu không có cuối, vui trước buồn sau, không có lợi cho việc tiến tới, làm nhà, chôn cất mà phạm phải thì tuyệt tự.

Ngày Hắc Đạo: Cách Tính Và Ý Nghĩa

NGÀY HẮC ĐẠO:

Trước thềm năm mới 2023, Đỗ Việt Phương tôi xin gửi tới Quý bạn đọc của Trang Đặng Xuân Xuyến bài giới thiệu về 6 ngày Hắc Đạo, là những ngày xấu cho nhiều việc.

Kính chúc Quý bạn đọc Trang Đặng Xuân Xuyến cùng gia đình năm mới nhiều may mắn và thành công!

NGÀY BẠCH HỔ

Bạch Hổ vốn được biết đến là loài thú dũng mãnh, thường được khắc tượng để tạo nên vận thế an lành, tốt đẹp cho gia chủ. Tuy nhiên khi tính thời điểm hung cát thì ngày Bạch Hổ lại bị coi là ngày xấu.

Là một trong những ngày hung, Bạch Hổ Hắc đạo thường gắn liền với tính chất chinh chiến, sát phạt, ôn dịch.

Hiểu theo tín ngưỡng dân gian, Bạch Hổ chính là hổ trắng – loài vật vô cùng quý hiếm, biểu tượng cho sự dũng mãnh, mạnh nhất trong loài chúa sơn lâm và cũng là chúa tể của muôn loài, vạn vật. Đây cũng là một trong 4 linh vật quan trọng, được dân gian tạc tượng để trấn giữ phong thủy, cai quản đất đai. Trong đó Bạch Hổ phụ trách về mặt quân sự, vũ khí và nắm giữ phía Tây, đảm bảo cho vùng đất yên ổn. Tuy nhiên cũng vì sức mạnh đó mà Bạch Hổ thường gắn liền với sự giết chóc, tai họa.

Theo các nhà chiêm tinh học thời xưa, vào những ngày Bạch Hổ hắc đạo, nhân loại thường gặp nhiều chuyện rủi ro, tai họa, nhất là đối với những ai có phúc đức kém hoặc làm điều xấu.

Theo âm lịch và chi ngày, đó là những ngày dương, bắt đầu từ Ngọ vào tháng Giêng và lặp lại vào nửa năm sau.

Cụ thể như sau:

Tháng 1 và tháng 7: ngày Ngọ

Tháng 2 và tháng 8: ngày Thân

Tháng 3 và tháng 9: ngày Tuất

Tháng 4 và tháng 10: ngày Tý

Tháng 5 và tháng 11: ngày Dần

Tháng 6 và tháng 12 là ngày Thìn

Nhìn chung, Bạch Hổ Hắc đạo là ngày hung nên làm việc gì cũng xấu. Tuy nhiên theo Ngọc nạp thông thư, đây là ngày kỵ nhất cho việc mai táng.

Từ xưa, khi xác định phong thủy đất đai, thế “Bạch Hổ hàm thi” được coi là rất xấu, gắn liền với hình ảnh hổ trắng đang ngồi và ngậm xác hướng về phía mộ phần. Cũng theo đó, người ta cho rằng ngày Bạch Hổ Hắc đạo mà tiến hành an táng thì con cháu ở chốn dương gian sẽ gặp phải rất nhiều rắc rối, hiểm họa.

Thực tế, khi tiến hành việc mai táng, ai cũng mong người đã khuất được siêu thoát, yên ổn trở về miền đất cực lạc. Tuy nhiên ngày Bạch Hổ Hắc đạo lại có tính chất động, tạo ra trường khí xoáy sâu vào nỗi đau của cả kẻ ở người đi, khiến vong hồn không được yên tĩnh, khó lòng siêu thoát. Nếu trước khi mất vẫn còn những điều chưa thỏa đáng, ôm mối hận hay vương vấn, suy tư thì linh hồn lúc này bị đánh động, còn mang nỗi lưu luyến dương gian, khiến cuộc sống người trần không được yên ổn.

Để hiểu vì sao ngày Chu Tước hắc đạo được coi là không tốt, cần biết được ý nghĩa cụ thể của ngày đó.

Trong quan điểm phong thủy, “chu tước” chỉ loài chim sẻ đỏ – một trong những linh vật có sức mạnh kiểm soát ánh sáng và hơi ấm của đất trời, rất quan trọng đối với sự sống muôn loài. Đây cũng là hung thần có thể gây ảnh hưởng không tốt, giáng tai họa khi đi qua vạn vật, nhất là với kẻ ác, điều xấu.

Do đó vào những ngày mà mặt trời được thần linh đi kèm bảo hộ cho mặt trời, người ta thường tránh tiến hành công việc đại sự để tránh rủi ro, xui xẻo.

Như vậy ta có Chu Tước hắc đạo bao gồm những ngày sau:

– Trong tháng 1 và tháng 7: ngày Mão

– Trong tháng 2 và tháng 8: ngày Tỵ

– Trong tháng 3 và tháng 9: ngày Mùi

– Trong tháng 4 và tháng 10: ngày Dậu

– Trong tháng 5 và tháng 11: ngày Hợi

– Trong tháng 6 và tháng 12: ngày Sửu

Ngoài ra Chu tước còn có đặc điểm là nóng nảy, vội vàng, xung đột, dễ gây mất lòng, trong khi đó việc kinh doanh đòi hỏi sự khéo léo, mềm mỏng. Do đó công ty, doanh nghiệp hay cửa hàng có thể bị thiệt hại về tài vận vào ngày có năng lượng của vị thần sát trên chi phối. Điều này cũng đúng đối với việc dọn vào nhà mới.

Bên cạnh đó, trong ngày Chu Tước hắc đạo, người ta còn kiêng kỵ làm những việc lớn như mùa nhà, tậu xe, cưới hỏi, xin việc, nhậm chức… Vì vậy nếu đang lên kế hoạch cho tương lai, bạn nên tra cứu ngày giờ hoàng đạo, tránh những ngày hắc đạo khi sắp xếp tiến hành những công việc hay sự kiện quan trọng.

Được xem là thời điểm mang đến những rủi ro và bất lợi khó tránh, Câu Trần luôn là ngày xấu khiến nhiều người phải e dè. Vậy ý nghĩa của ngày đó ra sao, những công việc nào cần lưu ý?

Để nắm được những thông tin trên, mời các bạn tìm hiểu trong bài viết sau đây

Từ rất xa xưa, các vị học giả đã rất quan tâm tới quy luật vũ trụ. Thông qua việc quan sát thiên văn, các hiện tượng tự nhiên và sự vận hành của sao chiếu, họ đưa ra những học thuyết để ứng dụng vào bộ môn khoa học dự đoán cho thời vận, số mệnh của con người. Trong đó có quan điểm về hoàng đạo – hắc đạo.

Đây là phương pháp dựa trên sự chuyển động của mặt trời theo hướng từ Tây sang Đông, bao gồm 12 cung ứng với vị trí các sao chiếu, qua đó tính lịch phục vụ cho dự đoán thời tiết và nông nghiệp. Dần dần, từ 12 cung đó được chia thành 2 phần cân bằng nhau, gồm Hoàng đạo và Hắc đạo, gắn liền với 12 vị thần và 12 tính chất cát hung riêng biệt.

Câu Trần ở đây chỉ tên 1 trong 6 vị thần Hắc đạo (gồm: Thiên Hình, Bạch Hổ, Chu Tước, Thiên Lao, Câu Trần và Nguyên Vu). Theo đó, vào những ngày có các nhân vật kể trên chủ trì, rất nhiều công việc trở nên bất lợi, người đời dễ gặp phải hiểm họa, thiên tai.

Riêng với những ngày Câu Trần hắc đạo, những điềm hung chủ về chuyện vợ chồng chia ly, làm ăn khó khăn, gặp nhiều rắc rối trong công việc.

Ngày Câu Trần hắc đạo khác nhau ở mỗi tháng âm lịch và được tính theo địa chi.

Cụ thể, đó là những ngày sau:

Tháng Giêng và tháng 7: Câu trần hắc đạo ở ngày Hợi

Tháng 2 và tháng 8: Câu trần hắc đạo ở ngày Sửu

Tháng 3 và tháng 9: Câu trần hắc đạo ở ngày Mão

Tháng 4 và tháng 10: Câu trần hắc đạo ở ngày Tỵ

Tháng 5 và tháng 11: Câu trần hắc đạo ở ngày Mùi

Tháng 6 và tháng Chạp: Câu trần hắc đạo ở ngày Dậu

Như vậy quý bạn có thể yên tâm rằng Câu Trần sẽ không rơi vào các cung Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất.

Những việc xấu, điều kỵ trong ngày Câu Trần hắc đạo tương ứng với điển tích về nhân vật. Theo đó, đây là vị hung thần giữ chức Đại tướng, có khả năng gọi mây gió tạo ra mưa, người đầy sát khí và đầy uy quyền. Đặc điểm của ngài là rất khó hài lòng, ưa tranh chấp, cãi vã, gắn với những mâu thuẫn dây dưa kéo dài.

Do đó đối với ngày Câu trận hắc đạo, người ta thường kỵ các việc sau:

Tốt nhất là không khởi tạo, xây nhà, động thổ, nhập trạch, khai thị, tu tạo, tế tự, tài chủng, khai trì, xuất hỏa: bởi tiến hành vào ngày Câu Trần hắc đạo, nếu không chu đáo hay cẩn thận thì rất dễ phạm phải các thế lực âm, bị tiểu nhân quấy nhiễu, ảnh hưởng không nhỏ tới cuộc sống sau này.

Cần trọng nếu muốn phẫu thuật thẩm mỹ hay lấy thuốc chữa bệnh, bởi đây là thời điểm bất lợi cho sức khỏe, dễ gặp tai nạn, biến chứng kéo dài. Như vậy có thể thấy rằng Câu Trần hắc đạo là ngày xấu với nhiều việc.

Do đó trước những sự kiện quan trọng, bạn cần đặc biệt cẩn trọng, xem xét kỹ lưỡng liệu việc đó có phạm phải ngày hắc đạo hay không, từ đó tính đến khả năng dời lịch, né tránh để chờ thời cơ khác.

Từ xưa tới nay người dân Việt đã luôn có truyền thống chọn ngày tốt trước khi tiến hành những công việc trọng đại. Có nhiều kiến thức để lựa chọn ngày đẹp, phổ biến nhất là dựa theo ngày Hoàng đạo là ngày tốt, ngày Hắc Đạo là ngày xấu cần tránh làm việc lớn. Những ngày có sao xấu chiếu bởi các hung thần đi theo hộ vệ Mặt trời được gọi là ngày Thiên Lao

Thiên Lao hắc đạo trước tiên được hiểu là một ngày xấu làm việc gì cũng không được thuận lợi, như ý. Đây là ngày mà Mặt trời tạo ra những dòng trường khí, những năng lượng tiêu cực và có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe, tinh thần cũng như vận may của con người.

Trong ngày này làm việc gì cũng gặp khó khăn, bất lợi, dễ xảy ra tranh cãi, bất hòa hay vướng vào kiện tụng, pháp lý.

Ngày Thiên Lao hắc đạo khác nhau ở mỗi tháng âm lịch và được tính theo địa chi.

Cụ thể, đó là những ngày sau:

Tháng 1, ngày Thiên Lao là ngày Thân

Tháng 2 ngày Thiên Lao là ngày Tuất

Tháng 3 ngày Thiên Lao là ngày Tý

Tháng 4 ngày Thiên Lao là ngày Dần

Tháng 5 ngày Thiên Lao là ngày Thìn

Tháng 6 ngày Thiên Lao là ngày Ngọ

Tháng 7 ngày Thiên Lao là ngày Thân

Tháng 8 ngày Thiên Lao là ngày Tuất

Tháng 9 ngày Thiên Lao là ngày Tý

Tháng 10 ngày Thiên Lao là ngày Dần

Tháng 11 ngày Thiên Lao là ngày Thìn

Tháng 12 ngày Thiên Lao là ngày Ngọ

Nếu thực hiện những việc này trong ngày Thiên Lao hắc đạo dễ xảy ra tai nạn ảnh hưởng tính mạng tới người thực hiện. Xuất hành gặp kẻ tiểu nhân, động thổ đào ao dễ gặp nhiều tranh chấp, kiện tụng. Bên cạnh đó chất lượng công trình cũng sẽ bị ảnh hưởng, các thành viên trong gia đình dễ bất hòa, nguy cơ ly tán.

Nếu về nhà mới vào ngày này mọi việc sẽ gặp nhiều khó khăn, sức khỏe của mọi thành viên trong gia đình bị ảnh hưởng, cuộc sống về sau này. Còn khi chữa bệnh sẽ khiến bệnh tật không những không thuyên giảm mà còn thêm nặng hơn. Vào ngày Thiên Lao hắc đạo mà bạn đi làm chuồng chăn nuôi súc vật sẽ khiến công trình bị ảnh hưởng chất lượng, thi công chậm trễ. Hơn nữa việc làm này còn làm ảnh hưởng tới chính vật nuôi, chúng sẽ dễ gặp phải bệnh tật khó chữa.

Xấu nhập trạch, nhập phòng, hôn sự:

Bạn cần tránh làm những công việc này trong ngày Hắc đạo bởi chắc chắn bạn làm việc gì cũng sẽ gặp nhiều bất lợi, rủi ro. Đặc biệt nếu nhập phòng, hay tổ chức hôn sự vào ngày này sẽ dẫn tới chuyện vợ chồng không được như ý, sau này cuộc sống dễ xảy ra bất hòa, tranh cãi thậm chí là tới nguy cơ ly hôn cao.

Như vậy có thể khẳng định rằng ngày Thiên Lao hắc đạo là ngày xấu. Mỗi tháng sẽ có những ngày Thiên lao hắc đạo khác nhau. Bạn cần xác định những ngày này để tránh tiến hành những công việc trọng đại. Bạn nên tìm hiểu thêm những thông tin về ngày Hoàng Đạo để thực hiện giúp đón nhận nhiều tài lộc và may mắn.

Sao Thiên Hình trong bộ môn khoa học dự đoán cũng mang ý nghĩa tương tự, biểu tượng cho sự kiện tụng, tranh cãi. Ngoài ra đây còn là hung tinh mang tới năng lượng sát thương lớn, chủ về tai nạn cần phải phẫu thuật, mổ xẻ.

Theo ý nghĩa đó, ngày Thiên Hình hắc đạo được hiểu là thời điểm có nguồn năng lượng những ảnh hưởng xấu đối với mọi người. Đây là năng lượng tiêu cực có thể gây ra rủi ro va chạm, mâu thuẫn trong công việc hay vướng mắc với pháp luật.

Ngày Thiên Hình hắc đạo khác nhau ở mỗi tháng âm lịch và được tính theo địa chi.

Cụ thể, đó là những ngày sau:

– Ngày Dần của tháng giêng và tháng 7

– Ngày Thìn của tháng 2 và tháng 8

– Ngày Ngọ của tháng 3 và tháng 9

– Ngày Thân của tháng 4 và tháng 10

– Ngày Tuất của tháng 5 và tháng 11

– Ngày Tỵ của tháng 6 và tháng Chạp

Có rất nhiều công việc quan trọng cần phải tránh trong ngày Thiên Hình hắc đạo. Tuy nhiên, bạn cần đặc biệt lưu ý các công việc sau đây:

Như vậy có thể thấy rằng ngày Thiên Hình hắc đạo rất xấu cho nhiều việc khác nhau. Do đó trước các sự kiện quan trọng, bạn cần chú ý tránh những ngày kể trên để tránh gặp phải rủi ro không mong muốn.

Ngay từ cái tên, có thể thấy rằng đây nà một trong những ngày hắc đạo, tức là thời điểm có hung thần đi theo bảo vệ mặt trời, mang nguồn năng lượng xấu ảnh hưởng tiêu cức tới nhân gian.

Từ “nguyên” ở đây chỉ thuồng luồng – một loài quái vật hung dữ sinh sống ở dưới nước, vô cùng lớn mạnh và có khả năng gây ra nhiều tai họa, rủi ro cho người dân. Còn từ “vu” theo tiếng Hán chỉ năng lượng thần bí, siêu nhiên.

Như vậy có thể thấy rằng ý nghĩa ngày Nguyên Vu hắc đạo là những ngày xấu, làm việc gì cũng không thành, giống như có thuồng luồng phá hoại, reo rắc tai họa.

Tính theo âm lịch, ngày Nguyên Vu hắc đạo sẽ được tính như sau:

Ngày Nguyên Vu hắc đạo vốn là ngày xấu, tiến hành các việc trọng đại vào ngày này đều sẽ không thuận. Trong đó, xấu nhất là các việc sau đây:

Bên cạnh đó, quý bạn cũng nên tránh mua sắm vật dụng, sửa sang nhà cửa hay bắt đầu làm những việc quan trọng vào ngày Nguyên Vu hắc đạo để tránh gặp phải rủi ro không mong muốn.

của Trần Thiện Thanh, qua tiếng hát Tuấn Vũ:

Tìm Hiểu Xem Ngày Chu Tước Hắc Đạo Là Gì?

Ngày chu tước hắc đạo là gì?

Khi nhìn tờ lịch vạn niên bạn sẽ có các ngày như thiên hình hắc đạo, chu tước hắc đạo, kim quỹ hoàng đạo… Trong bài ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn về chu tước hắc đạo, xem ngày chu tước hắc đạo là gì?

Theo phong tục từ trước tới nay, nhiều người khi làm bất cứ việc gì đều lựa chọn ngày lành tháng tốt để xuất hành, động thổ, nhập trạch, khai trương, cưới xin, ma chay, hạ huyệt… nhằm giúp gia chủ được tâm an, yên tâm tư tưởng để tiền hành công việc.

Khái niệm 2 ngày tốt xấu là ngày hoàng đạo và ngày hắc đạo có lẽ ai cũng biết. Hoàng đạo là ngày tốt, ngày đẹp, mọi việc đều nên làm, còn ngày hắc đạo thì ngược lại, đây là ngày cực kỳ xấu, nếu làm việc quan trọng dễ dẫn đến thất bại, rủi ro.

Ngày chu tước hắc đạo kiêng làm việc gì?

Trong cuốn trạch cát thần bì, ý nghĩa trạch cát của các giờ hoàng đạo và hắc đạo quy định như sau:

+ Chu tước hắc đạo cần kỵ việc tranh cãi và kiện tụng, tuyệt đối cần giữ tính tình ôn hòa, kiềm chế để không gây bất hòa với mọi người.

+ Ngoài ngày chu tước hắc đạo, mọi người có thể tìm hiểu thêm về ngày thiên hình hắc đạo cũng rất kỵ việc kiện tụng; ngày bạch hổ hắc đạo kỵ việc mọi việc, tất cả đều không nên làm; ngày thiên lao hắc đạo mọi việc đều bắt lợi; ngày câu trận hắc đạo kỵ việc dời nhà, chuyển nhà, làm nhà hay ma chay…

Ngày 2, 14, 26, 28, 1/2023 là ngày chu tước hắc đạo

Ngày 5, 17, 31/1 ngày bạch hổ hắc đạo

Ngày 8, 20, /1 ngày nguyên vũ hắc đạo

Ngày 10 và ngày 22 tháng 1 là ngày câu trận hắc đạo

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Bích Ngọc (XemTuong.net)